Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 171 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – が早いか (ga hayai ka)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – が早いか (ga hayai ka)
– Meaning: As soon as
– Formation: Verb-dictionary form + が早いか
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
電車が着くが早いか、乗客は先を競って乗り込んだ。
As soon as the train arrived, the passengers fought their way in.
Densha ga tsuku ga hayai ka, joukyaku wa saki o kisotte norikonda.
彼女は手紙を取り上げるが早いか、封を切った。
She snatched the letter and tore it open.
Kanojo wa tegami o toriageru ga hayai ka, fuu o kitta.
わたしの顔を見るが早いか、彼はしゃべりはじめた。
He started talking as soon as he saw me.
Watashi no kao o omiru ga hayai ka, kare wa shaberi hajimeta.
授業終了のベルを聞くが早いか、生徒たちは教室を飛び出していった。
As soon as the bell that marked the end of the lesson rang, the students rushed out of the classroom.
Jugyou shuuryou no beru o kiku ga hayai ka, seitotachi wa kyoushitsu o tobidashite itta.
先生が地震だと叫ぶが早いか、子供たちは机の下にもぐりこんだ。
The kids crawled under the table as soon as the teacher shouted “earthquake.”
Sensei ga jishin da to sakebu ga hayai ka, kodomotachi wa tsukue no shita ni moguri konda.
うちの子はいつも学校から帰るが早いか、遊びに行ってしまう。
My kid always goes out to play as soon as he returns home from school.
Uchi no ko wa itsumo gakkou kara kaeru ga hayai ka, asobi ni itte shimau.
あの人はいつも電車に乗り込むが早いか、席を確保しようとする。
That person always tries to get a seat as soon as he gets into the train.
Ano hito wa itsumo densha ni norikomu ga hayai ka, seki o kakuho shiyou to suru.
案の定、その連中があとを引き継ぐが早いか、アソシエーテッドは大不調に陥った。
Sure enough, as soon as they took charge, associated fell into the tank.
An no jou, sono renchuu ga ato o hikitsugu ga hayai ka, asoshieeteddo wa dai fuchou ni ochiitta.
彼は消灯帽に別れの一ねじりを与えたがそのとたんに手がゆるみ、ようやくのことで寝床の中へすべり込むが早いか、深い眠りに落ちこんだ。
He gave the cap a parting squeeze, in which his hand relaxed; and had barely time to reel to bed, before he sank into a heavy sleep.
Kare wa shoutoubou ni wakare no ichi nejiri o ataeta ga sono totan ni te ga yurumi, youyaku no koto de nedoko no naka e suberikomu ga hayai ka, fukai nemuri ni ochikonda.
彼は、まっすぐにヒルトン・ホテルの自分の部屋へ帰ると、さっそく夜食を命じて、着がえをすませ、まくらに頭をつけるが早いか、ぐっすりと深い眠りに落ちた。
He went straight to his room at hilton hotel, ordered supper, and then undressed, and as soon as his head touched the pillow, fell into a sound sleep.
Kare wa, massugu ni hiruton hoteru no jibun no heya e kaeru to, sassoku yashoku o meijite, kigae o sumase, makura ni atama o tsukeru ga hayai ka, gussuri to fukai nemuri ni ochita.
そこで、その荷車が門から中庭へ出るが早いか、彼はひょいと右手に滑りぬけた。
And the wagon had scarcely had time to drive through into the yard, before he had slipped in a flash to the right.
Soko de, sono niguruma ga mon kara nakaniwa e deru ga hayai ka, kare wa hyoito migite ni suberinuketa.
まあ、話したら、きりがないがね。僕はひょっこりここへ現われるが早いか、たちまち君の身辺の事情にすっかり通じてしまったよ、隅の隅までね、だからもうなにもかも知っているんだ。
Well, it’s a long story. but as soon as i did land on this place, i soon got to know all your affairs. i know everything.
Maa, hanashitara, kiri ga nai ga ne. boku wa hyokkori koko e arawareru ga hayai ka, tachimachi kimi no shinpen no jijou ni sukkari tsuujite shimatta yo, sumi no sumi made ne, dakara mou nanimo kamo shitte irun da.
そして、ミユキがドアのかげに消えるが早いか、また戸棚のそばへ行って、さらに杯に半分ほどぐいとあおった。
And as soon as miyuki had gone out of the door, he went to the cupboard again and poured out another half-glass.
Soshite, miyuki ga doa no kage ni kieru ga hayai ka, mata todana no soba e itte, sara ni hai ni hanbun hodo guito aotta.
彼は人垣を押しわけて通った。しかし、ユキコはただ罵声を浴びせるだけでそう簡単に釈放してやりたくなかったらしく、テーブルの上のコップをつかむが早いか、ひと振り振りまわして、イツキ目がけて投げつけた。
He forced his way through. but yukiko was unwilling to let him off so easily: she picked up a glass from the table, brandished it in the air and flung it at itsuki.
Kare wa hitogaki o oshiwakete tootta. shikashi, yukiko wa tada basei o abiseru dake de sou kantan ni shakuhou shite yaritakunakatta rashiku, teeburu no ue no koppu o tsukamu ga hayai ka, hito furi furimawashite, itsuki megakete nagetsuketa.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 171 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – が早いか (ga hayai ka)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!