Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 183 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ざる (zaru)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ざる (zaru)
– Meaning: Not; un-
– Formation:
Verb-ないform (-ない) + ざる
Exception: する => せざる
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
招かれざる見学者が誰なのかを察した。
I think i might know who the uninvited spectators are.
Manekarezaru kengakusha ga dare na no ka o sasshita.
彼はここから脱出することになる。本人が望むと望まざるとにかかわらず。
He’s about to escape this place whether he wants to or not.
Kare wa koko kara dasshutsu suru koto ni naru. honnin ga nozomu to nozomazaru to ni kakawarazu.
知られざる異常者が、この屋敷のどこかに潜んでいるにちがいない!
An unknown lunatic must be lurking somewhere in this mansion.
Shirarezaru ishousha ga, kono yashiki no dokoka ni hisonde iru ni chigainai.
招かれざる客が尋ねてくることはないと確信できた。
We were able to make sure we’re not visited by anyone else we don’t want to see.
Manekarezaru kyaku ga tazunete kuru koto wa nai to kakushin dekita.
もうあなたは、ここでは歓迎されざる者だ。
You are no longer welcome here.
Mou anata wa, koko dewa kangei sarezaru mono da.
中国は、他国の内政問題については、それが尋常ならざる状況でも見て見ぬふりをする。
China remains reluctant to question other nations’ internal affairs, even in extreme circumstances.
Chuugoku wa, takoku no naisei mondai ni tsuite wa, sore ga jinjou narazaru joukyou demo mite minu furi o suru.
いよいよもってロマンチックならざる話とはなった。にもかかわらず、受け入れよとけしかけるなにものかが私の心のうちにあった。
The position seemed even more unromantic than before, and yet something in me urged towards its acceptance.
Iyoiyo motte romanchikku narazaru hanashi to wa natta. ni mo kakawarazu, ukeire yo to keshikakeru nanimonoka ga watashi no kokoro no uchi ni atta.
アキラが突然タクヤをみかけたことや、その邂逅がアキラにとっては全く予期せざる、かつ驚くべき事態であったことは、私がはっきりと確信を抱くことのできるもう一つの事実である。
That akira had suddenly caught sight of takuya, and that the meeting was totally unexpected and alarming to him, was another fact of which i was fairly sure.
Akira ga totsuzen takuya o mikaketa koto ya, sono kaikou ga akira ni totte wa mattaku yoki sezaru, katsu odoroku beki jitai de atta koto wa, watashi ga hakkiri to kakushin o idaku koto no dekiru mou hitotsu no jijitsu de aru.
わたしたちは以下の事実を自明のことと考える。すなわち、すべての人間は生まれながらにして平等であり、すべての人は創造主により侵されざるべき一定の権利を与えられている。
We hold these truths to be self-evident, that all men are created equal, that they are endowed by their creator with certain unalienable rights.
Watashitachi wa ika no jijitsu o jimei no koto to kangaeru. sunawachi, subete no jinsei wa umarenagara ni shite byoudou de ari, subete no hito wa souzoushu ni yori okosarezaru beki ittei no kenri o ataerarete iru.
このような大胆かつ細心な言葉遣いの背後には、敗戦日本でこれから発生するかもしれない革命蜂起への、絶えざる恐怖が横たわっていた。
Behind these brave but nervous words lay a gnawing fear of future revolutionary upheaval in defeated japan.
Kono you na daitan katsu saishin na kotobazukai no haigo ni wa, haisen nihon de kore kara hassei suru kamoshirenai kakumei houki e no, taezaru kyoufu ga yokotawatte ita.
こうして彼らは、戦争における許されざる間違いのひとつを初めて犯すことになった。敵が自分たちのために設えた殺戮場所へと足を踏み入れたのだ。
They compounded this first mistake with one of war’s unforgiving errors. they ran to the killing ground that their enemy had prepared for them.
Kou shite karera wa, sensou ni okeru yurusarezaru machigai no hitotsu o hajimete okasu koto ni natta. teki ga jibuntachi no tame ni shitsuraeta satsuriku basho e to ashi o fumiireta no da.
また混血の子供たちの問題は、占領の悲しみに満ちた語られざる物語のひとつである。混血児が、外国人の父親に認知されることはほとんどなく、日本人からは例外なく村八分にされたのである。
Mixed-blood children became one of the sad, unspoken stories of the occupation—seldom acknowledged by their foreign fathers and invariably ostracized by the japanese.
Mata konketsu no kodomotachi no mondai wa, senryou no kanashimi ni michita katararezaru monogatari no hitotsu de aru. konketsu-ji ga, gaikokujin no chichioya ni ninchi sareru koto wa hotondo naku, nihonjin kara wa reigai naku murahachibu ni sareta no de aru.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 183 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ざる (zaru)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!