N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 30 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – いよいよ (iyoiyo)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – いよいよ (iyoiyo)
Meaning: At last; finally
Formation: いよいよ + phrase
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
いよいよ探していたものを見つけた。
I finally found what i’ve been looking for.
Iyoiyo sagashite ita mono o mitsuketa.
いよいよ、終わりだぜ。やっと、真実があらわれたんだ。
It’s over at last. the truth finally came to light.
Iyoiyo, owari da ze. yatto, shinjitsu ga arawaretan da.
いよいよ階段のてっぺんにたどり着いた。
We reached the top of the staircase at last.
Iyoiyo kaidan no teppen ni tadori tsuita.
いよいよ、最後の場面になった。
The final stage has come.
Iyoiyo, saigo no bamen ni natta.
汽車がいよいよ速度を落としはじめた。
At last the train began to slow down.
Kisha ga iyoiyo sokudo o otoshi hajimeta.
のちにいよいよはっきりしてくるように、二人は外交上の最重要課題をめぐっても同調することがなかった。
As became more apparent later, the two also did not see eye to eye on foreign policy priorities.
Nochi ni iyoiyo hakkiri shite kuru you ni, futari wa gaikoujou no saijuuyou kadai o megutte mo douchou suru koto ga nakatta.
出版人として成功するにしたがい、彼は自らが奉じる真実にいよいよ確信の度を強めていった。
As a publisher ever more successful, he became steadily more sure of his truths.
Shuppanjin toshite seikou suru ni shitagai, kare wa mizukara ga houjiru shinjitsu ni iyoiyo kakushin no do o tsuyomete itta.
その大半の者にとっては、主な動機は、単に日本が他国に与えている、また国内でもいよいよ大きくなりつつあった物理的な死と破壊を終わらせるためばかりではなかった。
The primary motivation of most was not simply to bring an end to physical death and destruction-both that which japan was inflicting upon others and, increasingly, suffering itself.
Sono taihan no mono ni totte wa, omo na douki wa, tan ni nihon ga takoku ni ataete iru, mata kokunai demo iyoiyo ookiku naritsutsu atta butsuriteki na shi to hakai o owaraseru tame bakari dewa nakatta.
中国に対する戦争が拡大するにつれて、吉田案の条件はいよいよ時代に合わなくなった。もっとも、日英接近の見通しがかならずしも暗くなったわけではなかった。
As the war against china was expanded, however, the proposed terms of the yoshida plan became increasingly outdated, although the prospects for rapprochement were not necessarily immediately dimmed.
Chuugoku ni tai suru sensou ga kakudai suru ni tsurete, yoshida an no jouken wa iyoiyo jidai ni awanaku natta. motto mo, nichiei sekkin no mitooshi ga kanarazu shimo kuraku natta wake dewa nakatta.
国家が偏向したり狭い考えを持つことは、いよいよ難しくなり、無数の国や地方の文芸から、一つの世界文芸が生まれる。
National one-sidedness and narrow-mindedness become more and more impossible, and from the numerous national and local literatures there arises a world literature.
Kokka ga henkou shitari semai kangae o motsu koto wa, iyoiyo muzukashiku nari, musuu no kuni ya chihou no bungei kara, hitotsu no sekai bungei ga umareru.
それから病気になり、ほぼ一年自宅で療養して、1897年にいよいよ学習院へ入ったときは19歳に、同級生よりいくつも年をくっていて、しかもどういう方面に向かうかをまだ決めていなかった。
Then he became ill, and stayed home for approximately a year. when he finally entered the gakushuin in 1897 at the age of nineteen, he was several years older than his classmates and still without any particular career goal in mind.
Sore kara byouki ni nari, hobo ichinen jitaku de ryouyou shite, sen happyaku kyuujuu nana nen ni iyoiyo gakushuuin e haitta toki wa juukyuu sai ni, doukyuusei yori ikutsu mo toshi o kutte ite, shikamo dou iu houmen ni mukau ka o mada kimete inakatta.
この貴族学校は1884年から宮内省の管轄のもとにあって、国家と天皇と、選ばれた少数者の運命が相互にしっかり結び合っているという認識をいよいよ深めるように教え込むことを使命としていた。
The aristocratic school had been placed under the management of the imperial household ministry in 1884, with a mission of inculcating a more profound appreciation of the intertwined destinies of the state, the emperor, and the society’s chosen few.
Kono kizoku gakkou wa sen happyaku hachijuu yo’nen kara kunaishou no kankatsu no moto ni atte, kokka to tennou to, erabareta shousuusha no unmei ga sougo ni shikkari musubi atte iru to iu ninshiki o iyoiyo fukameru you ni oshiekomu koto o shimei to shite ita.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 30 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – いよいよ (iyoiyo)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!