N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 20 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 要するに (you suru ni)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – 要するに (you suru ni)
Meaning: The point is…; in short…; to put it simply
Formation: 要するに + phrase
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
要するに、彼女は行きたくないって言ったってことでしょう。
The point is, she said that she doesn’t want to go, didn’t she?
You suru ni, kanojo wa ikitakunai tte itta tte koto deshou.
要するに、もしお前が彼女を虐待していると、おれが耳にしたら殺すぞ。
The point is, if i find out you’ve been horrible to her, i’ll kill you.
You suru ni, moshi omae ga kanojo o gyakutai shite iru to, ore ga mimi ni shitara korosu zo.
要するに、彼は騙されてるってことだな?
The point is, he’s being fooled, isn’t he?
You suru ni, kare wa damasareteru tte koto da na.
要するに、ジェン、あなたは多くの人にとって、希望の象徴なのだ。
The point is, you are a symbol of hope for many, jen.
You suru ni, jen, anata wa ooku no hito ni totte, kibou no shouchou na no da.
実際には無理な話なのだが、要するにその地所を手に入れるためには何でもやろう、という意気込みだったのだ。
That’s not really feasible, but the point was that i would have done almost anything to get that piece of property.
Jissai ni wa muri na hanashi na no da ga, you suru ni sono jisho o te ni ireru tame ni wa nan demo yarou, to iu ikigomi datta no da.
要するに、こんな作業はやりたくない。もうごめんだ。
The point was, i don’t want to do this. i really don’t.
You suru ni, konna sagyou wa yaritakunai. mou gomen da.
要するに、私たちは相反する欲求をもっている場合、よいことをすれば、ちょっとくらい悪いことをしてもいいだろうと思ってしまうわけです。
Simply put: whenever we have conflicting desires, being good gives us permission to be a little bit bad.
You suru ni, watashitachi wa aihan suru yokkyuu o motte iru baai, yoi koto o sureba, chotto kurai warui koto o shite mo ii darou to omotte shimau wake desu.
私たちの競争力を殺ぐような条件に屈するわけにはいかない。要するに、選択の余地はなかった。
I wasn’t going to give in to a set of conditions which were going to make us noncompetitive. so basically i had no choice.
Watashitachi no kyousouryoku o sogu you na jouken ni kussuru wake ni wa ikanai. you suru ni, sentaku no yochi wa nakatta.
要するにあなたはぶっそうな狂人なんですわね。
I can only conclude that you are a dangerous lunatic.
You suru ni anata wa bussou na kyoujin nan desu wa ne.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 20 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 要するに (you suru ni)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!