Bài 34 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Te kanawanai

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 34 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – てかなわない (te kanawanai)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – てかなわない (te kanawanai)

– Meaning: Can’t stand; unable to
– Formation:

Verb-てform + (は)かなわない
いadj (-い) + くて(は)かなわない
なadj + で(は)かなわない

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

隣の工事がうるさくてかなわない。
I can’t stand the noise from the construction going on next door.
Tonari no kouji ga urusakute kanawanai.

階段でドスンドスンされてたんじゃ、集中しにくくてかなわない。
It’s rather difficult to concentrate when people keep thundering up and down the stairs.
Kaidan de dosundosun saretetan ja, shuuchuu shinikukute kanawanai.

毎日こう寒くてはかなわない。
I can’t stand this cold weather every day.
Mainichi kou samukute wa kanawanai.

一切を妻のせいにされてはかなわない。彼女にはかかわりない事なんだから。
I won’t have the whole thing pinned on my wife. she had nothing whatever to do with it.
Issai o tsuma no sei ni sarete wa kanawanai. kanojo ni wa kakawarinai koto nan dakara.

彼が無口で、一緒にいると退屈でかなわない。
He’s a man of few words. i can’t stand being with him because it’s so boring.
Kare ga mukuchi de, issho ni iru to taikutsu de kanawanai.

ようやく通りを駆け足でやってくるアユミの姿が見えてきて、ナツコは窓から身を乗り出した。アユミは上を見上げてナツコの姿を目にすると、なにか叫ぼうと口を開きかけた。その小さな顔にパニックを見てとったナツコは、良からぬ報せを叫んでミユキを脅かされてはかなわないので、すかさず唇に指をあて、窓辺を離れた。
At last natsuko saw ayumi coming down the street at a quick trot and she leaned out of the window. ayumi, looking up, saw her and her mouth opened to yell. seeing the panic written on the little face and fearing she might alarm miyuki by crying out evil tidings, natsuko hastily put her finger to her lips and left the window.
Youyaku toori o kakeashi de yatte kuru ayumi no sugata ga miete kite, natsuko wa mado kara mi o noridashita. ayumi wa ue o miagete natsuko no sugata o me ni suru to, nanika sakebou to kuchi o hiraki kaketa. sono chiisa na kao ni panikku o mite totta natsuko wa, yokaranu shirase o sakende miyuki o obiyakasarete wa kanawanai node, sukasazu kuchibiru ni yubi o ate, madobe o hanareta.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 34 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – てかなわない (te kanawanai)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang