Bài 77 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Ni ataranai

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 77 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – にあたらない (ni ataranai)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – にあたらない (ni ataranai)

– Meaning: It’s not worth; there’s no need to

– Formation: Verb-dictionary form + に(は)あたらない

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

そんなことはべつにたいして驚くにはあたらないことだ。
I can’t be greatly surprised about that.
Sonna koto wa betsu ni taishite odoroku niwa ataranai koto da.

彼に振られたからといって、泣くにはあたらない。
It’s not worth crying over being dumped by your boyfriend.
Kare ni furareta kara to itte, naku niwa ataranai.

その程度のことで怒るにはあたらない。
There’s no need to get mad over such a trivial thing.
Sono teido no koto de okoru ni wa ataranai.

あのホテルのサービスは賞賛にはあたらない。ホテルならあのくらいは当然だ。
There’s no need to praise that hotel’s service. all hotels are like that.
Ano hoteru no saabisu wa shousan niwa ataranai. hoteru nara ano kurai wa touzen da.

彼女の発言は責めるにはあたらないと思う。
I think there’s no need to blame her for her statement.
Kanojo no hatsugen wa semeru nowa ataranai to omou.

彼なりにできるだけの努力をしたのだから、いい結果を出せなかったとしても、非難するにはあたらない。
He did his best so even if he can’t produce good results, there’s no need to criticize him.
Kare nari ni dekiru dake no doryoku o shita no dakara, ii kekka o dasenakatta to shite mo, hinan suru niwa ataranai.

世間は明らかにそうしているのだから、何も驚くには当たらない。
This is not surprising, since it’s obviously happening in the world.
Seken wa akiraka ni sou shite iru no dakara, nanimo odoroku ni wa ataranai.

日本企業がアメリカ企業より業績がよかったのは、驚くにあたらない。
It is no surprise that japanese businesses do better than american ones.
Nihon kigyou ga amerika kigyou yori gyouseki ga yokatta no wa, odoroku ni ataranai.

松田は壁の監視カメラを探すのに忙しかった。見つけたのは入口の扉に向けられたものが一台だけ。抜け道がおそらくほかにないことを考えれば、驚くにはあたらない。
Matsuda was busy scanning the walls for security cameras. he saw only one, trained on the entry door, which was not surprising, considering that entrance was probably the only way in.
Matsuda wa kabe no kanshi kamera o sagasu no ni isogashikatta. mitsuketa no wa iriguchi no tobira ni mukerareta mono ga ichidai dake. nukemichi ga osoraku hoka ni nai koto o kangaereba, odoroku ni wa ataranai.

共稼ぎの家庭で父親が家事をするのを見て育った男性であれば、結婚後に家事や育児への参加率が高くなるのは驚くにはあたらない。
It is no surprise that married and cohabitating men whose mothers were employed and fathers were doing housework while they were growing up do more housework and nursing as adults than other men.
Tomokasegi no katei de chichioya ga kaji o suru no o mite sodatta dansei de areba, kekkongo ni kaji ya ikuji e no sankaritsu ga takaku naru no wa odoroku ni wa ataranai.

下からの革命が、思想としては混乱情況にあったことが、こうした陳情からはっきりとうかがえる。天皇がそれを受け取ることを拒否したのは驚くにはあたらない。
The conceptual muddle of revolution from below was vividly captured in this petition—which the emperor unsurprisingly refused to receive.
Shita kara no kakumei ga, shisou to shite wa konran joukyou ni atta koto ga, kou shita chinjou kara hakkiri to ukagaeru. tennou ga sore o uketoru koto o kyohi shita no wa odoroku ni wa ataranai.

食物が何にもまさる関心事の時代であったから、食べ物について元気に繰り返し歌うことが人々の気分を高めたとしても、とくに驚くにはあたらない。
That spirits were lifted by a peppy jingle about something edible was hardly surprising at a time when food was an overriding concern.
Shokumotsu ga nani ni mo masaru kanshinji no jidai de atta kara, tabemono ni tsuite genki ni kurikaeshi utau koto ga hitobito no kibun o takameta to shite mo, toku ni odoroku ni wa ataranai.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 77 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – にあたらない (ni ataranai)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang