Dấu hiệu nhận biết danh từ giống đực giống cái tiếng Tây Ban Nha

Nhiều học viên tỏ ra lúng túng khi bắt đầu đăng ký khóa học tiếng Tây Ban Nha giao tiếp, nhất là khi cần xác định danh từ giống đực và giống cái trong tiếng Tây Ban Nha. Để giải quyết khó khăn này, không gì hơn là các bạn cần phải học thuộc lòng các qui tắc và dấu hiệu nhận biết chúng mà thôi. Thật may là chúng ta cũng có thể dựa vào gốc đuôi của danh từ mà phân biệt được giống đực, cái, hay lưỡng tính. Nhưng để hiểu trọn vẹn và đầy đủ nhất các dấu hiệu để nhận biết danh từ giống đực cái trong tiếng Tây Ban Nha thì xin mời các bạn cùng học bài học hôm nay. Cảnh báo: Bài học rất chi tiết

Mục lục:
1. Danh từ trong tiếng Tây Ban Nha là gì?
2. Tại sao cần phân biệt giống đực và giống cái của danh từ tiếng Tây Ban Nha.
3. Cách nhận biết giống của danh từ dựa vào Từ Xác Định.
4. Phân biệt giống của danh từ dựa vào chính bản thân nó.
5. Dấu hiệu đặc biệt (nhờ vào từ cùng gốc Latin).

Dấu hiệu nhận biết danh từ giới tính trong tiếng Tây Ban Nha
Dấu hiệu nhận biết danh từ giới tính trong tiếng Tây Ban Nha

1. Định nghĩa danh từ trong tiếng Tây Ban Nha

Trong tiếng Tây Ban Nha, danh từ là những từ được dùng để chỉ người, địa điểm, vật thể, ý tưởng, phẩm chất… Tất cả các danh từ đều mang một giới tính (giống đực hay giống cái) về mặt ngữ pháp. Có dạng số ít và số nhiều tương tự như tiếng Anh, nhưng không rõ ràng bằng.

2. Tại sao cần phân biệt giống đực và giống cái của danh từ tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha rất giống tiếng Anh ở chỗ là danh từ thường có dạng số ít và số nhiều. Điểm khác biệt lớn nhất đó là tất cả các danh từ của tiếng Tây Ban Nha phải mang giới tính: đực hoặc cái.

Trong vài trường hợp, giới tính của danh từ thể hiện rõ trên ý nghĩa của nó. Ví dụ:

  • un hombre – một người đàn ông là giống đực.
  • una mujer – một người phụ nữ là giống cái.

Trong một số trường hợp, giống của danh từ không tuân theo một quy tắc hoặc một logic nào cả. Ngữ pháp và cú pháp tiếng Tây Ban Nha yêu cầu mọi từ trong câu phải tuân theo số lượng và giống cho danh từ hoặc đại từ mà nó chỉ đến. Chính vì vậy, bạn phải học giống của danh từ Tây Ban Nha một cách chắc chắn. Có 3 dấu hiệu để nhận biết phân biệt giống của Danh từ đó là:

  • Dựa vào Từ Xác Định, gồm có: mạo từ xác định, maọ từ không xác định và tính từ chỉ thị
  • Dựa vào bản thân của Danh từ đó
  • Một số danh từ bất qui tắc (từ cùng gốc Latin)

Tham khảo trung tâm dạy học tiếng Tây Ban Nha ở đâu tốt nhất tại TPHCM

3. Cách nhận biết giống của danh từ dựa vào Từ Xác Định

Như đã nói trên, từ xác định là những mạo từ hoặc tính từ làm rõ cho một danh từ là số ít hay số nhiều, là giống đực hay giống cái.

3.1 Dấu hiệu nhận biết dựa vào Mạo từ xác định

Mạo từ xác định chỉ định một người hoặc vật cụ thể, nó đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa. Dễ dàng nhận thấy giới tính của danh từ bằng cách xem đuôi của nó. Đó là:

  • /o/ cho giống đực
  • /a/ cho giống cái.
  • Số nhiều kết thúc bởi /s/.
Mạo từ xác định
Nghĩa tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Tây Ban Nha
Giống Đực Giống Cái
Số ít The El La
Số nhiều Các The Los Las

Ví dụ:

  • El muchacho : cậu bé.
  • La muchacha : cô bé.
  • Los muchachos : các cậu bé.
  • Las muchachas : các cô bé.

3.2 Dấu hiệu nhận biết dựa vào Mạo từ không xác định

Mạo từ không xác định ám chỉ người hoặc đối tượng đặc biệt không được xác định một cách cụ thể. Mạo từ không xác định luôn đặt trước danh từ nó bổ nghĩa và phải tuân thủ đúng giới tính và số lượng.

Mạo từ không xác định
Nghĩa tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Tây Ban Nha
Giống Đực Giống Cái
Số ít Một A / an Un (o) Una
Số nhiều Vài, các Some Unos Unas

Xem các ví dụ sau:

  • Un muchacho : một cậu bé
  • Una muchacha : một cô bé.
  • Unos muchachos : vài cậu bé.
  • Unas muchachas : vài cô bé.

3.3 Dấu hiệu nhận biết dựa vào Tính từ chỉ thị

Tính từ chỉ thị biểu thị hoặc chỉ người, địa điểm, thứ nó liên quan đến.Trong tiếng Tây Ban Nha, một tính từ chỉ thị đặt trước danh từ nó bổ nghĩa và tuân thủ giới tính và số lượng của danh từ đó.

Tính từ chỉ thị
Nghĩa tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Tây Ban Nha
Giống Đực Giống Cái
Số ít
Đây This Este Esta
Đó That Ese Esa
Kia That Aquel Aquella
Số nhiều
Đây These Estos Estas
Đó Those Esos Esas
Kia Those Aquellos Aquellas

Ngoài ra, tính từ chỉ thị còn được củng cố bằng cách sử dụng thêm phó từ tương ứng chỉ nơi chốn. Ví dụ

  • Este libro aquí : Cuốn sách này.
  • Esa pluma ahí : Cái bút đó.
  • Aquellos lápices allá : Mấy cái viết chì kia.

Được minh họa cụ thể theo bảng sau:

Tính từ chỉ thị Nghĩa tiếng Việt Phó từ
Este, esta,
estos, estas
Ở đây Aquí
Ese, esa,
esos, esas
Ở đó
(không quá xa)
Ahí
Aquel, aquella,
aquellos, aquellas
Ở kia
(khá xa)
Allá

4. Nhận biết giới tính dựa vào chính bản thân danh từ đó

Tất cả danh từ Tây Ban Nha đều có giống (giới tính) : hoặc đực hoặc cái. Và đại đa số chúng có thể nhận biết được bằng ý nghĩa hoặc bằng đuôi kết thúc. Cụ thể:

  • Đa số danh từ giống đực kết thúc là /o/
  • Đa số danh từ giống cái kết thúc là /a/
  • Chỉ một số ít danh từ buộc phải học dựa trên cơ sở riêng biệt.

4.1 Danh từ xác định rõ giới tính

Một số danh từ chỉ người mà tự bản thân nó có thể chỉ rõ ràng là giống đực hay giống cái. Thường gặp trong bảng sau:

DT Giống Đực Nghĩa DT Giống Cái Nghĩa
Abuelo Ông Abuela
Hijo Con trai Hija Con gái
Hombre Đàn ông Mujer Đàn bà
Muchacho Cậu bé Muchacha Cô bé
Niño Cậu bé Niña Cô bé
Padre Bố Madre Mẹ
Sobrino Cháu trai Sobrina Cháu gái
Tío Chú, bác Tía Dì, cô

Một vài danh từ có thể là giống đực hoặc giống cái, tùy vào ai đang được nói đến. Khi đó, phải kèm thêm các dấu hiệu nhận biết khác để biết rõ hơn như xem có mạo từ ở trước hay không. Ví dụ

  • El artista  es talentoso : Anh họa sĩ có năng khiếu.
  • La artista es talentosa : Cô họa sĩ có năng khiếu.
Danh từ Nghĩa
Artista Nghệ sĩ, họa sĩ
Dentista Nha sĩ
Estudiante Sinh viên
Joven Thanh niên
Turista Du khách

Một vài danh từ dùng chính xác luôn ở giống đực hay giống cái bất chấp giới tính của người được chỉ đến. Đó là:

  • Un bebé: Một em bé
  • Una persona: Một cá nhân
  • Una Víctima: Một nạn nhân

4.2 Cách chuyển danh từ giống đực sang giống cái

Việc thay đổi giới tính của danh từ hết sức đơn giản trong tiếng Tây Ban Nha. Chúng ta chỉ cần loại bỏ đuôi /o/ của giống đực và thêm đuôi /a/ của giống cái. Bảng sau cho thấy điều này:

Giống đực Giống cái Nghĩa
Amigo Amiga Bạn
Maestro Maestra Giáo viên
Nieto Nieta Cháu
Niño Niña Trẻ em
Primo Prima Anh-Chị họ
Vecino Vecina Hàng xóm

Ngoài ra, một danh từ có thể là giống đực hoặc giống cái tùy vào ý nghĩa cụ thể của nó trong câu. Ví dụ:

  • El capital: Khoảng đầu tư
  • La capital: Thủ đô
  • El cura: Pháp sư
  • La cura: Phương thuốc

Một vài danh từ chỉ người và được kết thúc bởi đuôi /or/, /és/, /n/ thì thêm /a/ vào cuối từ để chuyển sang giống cái. Ví dụ:

  • El profesor –> La profesora: Giáo sư
  • El alemán –> La alemána: Người Đức

Tuy nhiên, cũng có 2 ngoại lệ duy nhất đó là:

  • El emperador –> La emperatriz: Đế vương
  • El actor –> La actriz: Đạo diễn

4.3 Một số sự khác biệt

– Một vài danh từ tiếng TBN có kết thúc là đuôi /o/ nhưng lại là giống cái. Ví dụ

  • La mano: Cánh tay
  • La radio: Đài phát thanh

– Một vài danh từ kết thúc đuôi /a/ nhưng lại là giống đực. Ví dụ:

  • El clima: Khí hậu
  • El día: Ngày
  • El drama: vở kịch

– Một vài danh từ kết thúc với những đuôi sau thì luôn là giống cái:

  • /dad/ – La ciudad: thành phố
  • /tad/ – La dificultad: sự khó khăn
  • /tud/ – La juventud: tuổi trẻ
  • /umbre/ – La costumbre: phong tục
  • /ie/ – La serie: chuỗi
  • /ión/ – La canción: bài hát.

4.4 Dạng số nhiều của danh từ giới tính trong tiếng TBN

Tương tự như tiếng Anh, khi danh từ chỉ nhiều hơn 1 người, 1 vật… thì chúng ta phải chuyển sang dạng số nhiều. Dưới đây là một số cách để chuyển danh từ sang dạng số nhiều để phân biệt giới tính.

– Danh từ kết thúc bởi 1 nguyên âm, thì ta thêm /s/ để tạo thành số nhiều. Ví dụ

  • Una amiga –> Unas amigas: Nhiều bạn gái
  • Aquel libro –> Aquellos libros: Những cuốn sách kia

– Danh từ kết thúc bằng 1 phụ âm, kể cả /y/ thì ta chỉ cần thêm /es/ để tạo số nhiều. Ví dụ:

  • El papel –> Los papeles: Những tờ giấy
  • La ley –> Las eyes: Đạo luật

– Một số danh từ kết thúc là đuôi /z/ thì phải chuyển /z/ sang /ce/ trước khi thêm /es/. Ví dụ:

  • El lapíz –> Los lapíces: Bút chì
  • La actriz –> Las actrices: Đạo diễn

– Danh từ kết thúc bởi đuôi /s/ (trừ /es/) thì không cần thay đổi khi chuyển sang dạng số nhiều. Ví dụ:

  • El jueves –> Los jueves: Thứ 5
  • La dosis –> Las dosis: Liều lượng

– Trong vài trường hợp, danh từ chỉ một nhóm người có trộn lẫn cả giống đực và giống cái, thì giống đực sẽ đại diện khi ở danh từ ở dạng số nhiều. Cụ thể:

  • El padre y la madre –> Los padres
  • El niño y la niña –> Los niños.

– Một số trường hợp, danh từ chỉ có và luôn luôn ở dạng số nhiều như tiếng Anh. Ví dụ:

  • Las gafas: cặp kính
  • Las matemáticas: toán học

– Một số danh từ luôn ở dạng số ít, nhưng lại chỉ đến cả một nhóm người. Ví dụ:

  • El quipo: Đội, nhóm
  • La gente: Người
  • El grupo: Nhóm, đoàn, hội

5. Trường hợp nhận biết giống của danh từ tiếng TBN nhờ vào từ cùng gốc Latin

Từ cùng gốc tiếng Latin là những từ được đọc giống hệt hoặc gần giống những từ mà nó có mặt trong tiếng Anh. Có thể có nghĩa giống hoặc gần giống. Đôi khi cũng có từ nào đấy tiếng Anh mượn từ tiếng Tây Ban Nha. Điểm khác biệt chính là cách phát âm. Ví dụ:

  • Popular: Bình dân, đại chúng
  • Actor: Đạo diễn.

Một số trường hợp khác thì các qui tắc phát âm trong bài viết về chỉ dẫn cách đọc bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha (như cách đặt trọng âm) cũng làm thay đổi giống của danh từ. Phần này tương đối dài, nên mình sẽ dành cho bài học tiếp theo. Các bạn cùng đón đọc nhé!

Để kết thúc bài học chỉ rõ các dấu hiệu nhận biết giống đực và cái của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha ngày hôm nay, mình xin chia sẻ một điều thú vị là:

Một số người Tây Ban Nha bản xứ sẽ lười đọc đuôi /s/ ở phía sau

Vậy nên cách duy nhất để phân biệt số lượng và giới tính của danh từ thì các bạn cần phải cẩn thận chú ý thêm các dấu hiệu nhận biết danh từ giống đực giống cái trong tiếng Tây Ban Nha khác nữa

Chúc các bạn học tốt!

4.6/5 - (9 bình chọn)
Lên đầu trang