Không ít bạn học tiếng Trung đã so sánh kỳ thi chứng chỉ HSK và TOCFL trên nhiều phương diện. Với cách đưa ra điểm khác biệt giữa hai chứng chỉ này sẽ giúp các bạn lựa chọn chứng chỉ phù hợp cho mình. Chứng chỉ HSK và TOCFL là nấc thang để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung. Để nhận thấy điểm khác nhau giữa chúng, chúng ta sẽ lần lượt so sánh HSK và TOCFL để hiểu rõ hơn nhé.
1.Thông tin cơ bản
*HSK là gì?
HSK là viết tắt của cụm từ “Hanyu Shuiping Kaoshi” (汉语水平考试). Là một bài thi tiêu chuẩn duy nhất đánh giá trình độ năng lực Hán Ngữ. Do văn phòng Hán ngữ Trung Quốc tổ chức thi và cấp bằng. Đây là kì thi dành cho người nước ngoài không sử dụng tiếng Trung là ngôn ngữ mẹ đẻ. Hay dành cho người Trung Quốc sinh sống ở nước ngoài.
Bằng HSK cũng chỉ có giá trị 2 năm kể từ ngày bạn được cấp chứng chỉ. Chứng chỉ HSK được công nhận là chứng chỉ tiếng Trung quốc tế và không bị giới hạn ở Trung Quốc. Đề thi HSK sử dụng tiếng Quan Thoại và chữ viết được sử dụng là tiếng Trung phổ thông (Giản Thể). Tuy nhiên khi làm bài thi viết, thí sinh có thể chọn làm bài thi bằng chữ Hán Giản Thể hoặc Phồn Thể theo ý thích.
*TOCFL là gì?
TOCFL là viết tắt của Test of Chinese as a Foreign Language (TOCFL) hay kỳ thi năng lực Hoa ngữ (tiếng Hoa: 華語文能力測驗 Huáyǔ wén nénglì cèyàn). Chứng chỉ TOCFL có thời hạn 2 năm kể từ lúc được chứng nhận. Các bạn du học viên sắp và đang dự định đi Đài Loan hãy làm quen và tìm hiều về kỳ thi TOCFL. Đây là kỳ thi dành cho người sử dụng tiếng Hoa; nhưng không phải tiếng mẹ đẻ. Kỳ thi này do 3 tổ chức đồng nghiên cứu:
– Trung tâm giảng dạy Quốc ngữ
– Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa
– Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan
2. So sánh chứng chỉ HSK và TOCFL
*Các cấp độ trong chứng chỉ HSK
– Cấp độ HSK 1 – 2: Trình độ sơ cấp, người thi sẽ không được cấp tín chỉ
– Trình độ HSK 3 – 4: Trình độ trung cấp
– HSK 5 – 6: Trình độ cao cấp, mức khó nhất.
*Các cấp độ trong chứng chỉ TOCFL
BAND | CẤP ĐỘ | |
BAND A | Cấp A1 | Cấp Nhập môn – 入門級 |
Cấp A2 | Cấp Căn bản – 基礎級 | |
BAND B | Cấp B1 – | Cấp Tiến cấp – 進階級 |
Cấp B2 | Cấp Cao cấp – 高階級 | |
BAND C | Cấp C1 | Cấp Lưu Loát – 流利級 |
Cấp C2 | Cấp Tinh thông – 精通級 |
3. So sánh HSK và TOCFL trong việc du học nước ngoài
Các trường ĐH tại Trung Quốc dựa vào HSK để đánh giá năng lực ngôn ngữ của du học sinh và cũng là căn cứ để các công ty, tổ chức tuyển nhân viên. Bạn cũng có thể xin học bổng, du học với chứng chỉ này. Hiện nay, một số trường Đại học, cao đẳng tại Tp HCM cũng đang yêu cầu sinh viên tốt nghiệp ra trường phải có chứng chỉ ngoại ngữ 2, nếu sinh viên chọn tiếng Hoa, thì chứng chỉ phải là HSK cấp độ 2 hoặc cấp độ 3.
Các bạn có thể sử dụng TOCFL xin việc làm tại các công ty Đài Loan ở Việt Nam. Bên cạnh đó, chứng chỉ này hỗ trợ người học xin visa để đi du học hay đi xuất khẩu lao động. Lời khuyên chân thành là nếu bạn xin thị thực, xin học bổng, xin việc làm,….có liên quan đến Đài Loan thì nên thi chứng chỉ TOCFL. Vì đa phần các công ty hoặc trường học ở Đài Loan thích chứng chỉ này hơn. Bên cạnh đó. chứng chỉ TOCFL được tổ chức thi nhiều lần trong năm, bạn sẽ dễ dàng sắp xếp thời gian cũng như lên kế hoạch học tập.
4. So sánh HSK và TOCFL – Lượng từ vựng cần đạt
Cấp độ | Lượng từ vựng cần đạt | Số lượng chữ Hán yêu cầu | ||
HSK | TOCFL | HSK | TOCFL | |
LEVEL 1 | 150 | 502 | 174 | 488 |
LEVEL 2 | 300 | 999 | 347 | 786 |
LEVEL 3 | 600 | 2482 | 617 | 1304 |
LEVEL 4 | 1200 | 4960 | 1064 | 1937 |
LEVEL 5 | 2500 | 7945 | 1685 | 2555 |
LEVEL 6 | 5000 | Trên 7945 | 2663 | Trên 2555 |
*Dành cho chứng chỉ HSK
– Tại Hà Nội
Phòng 408 nhà A1, phòng Hợp tác và Phát triển – Trường Đại học ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy
– Ở TP. HCM:
Phòng A410, dãy nhà A trường Đại học Sư phạm
Địa chỉ 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5.
– Tại Đà Nẵng: Trung tâm LTC Đại học Duy Tân, tầng 5, số 209 Phan Thanh
– Dành cho các bạn ở Huế: Trường Đại học ngoại ngữ – Đại học Huế, 57 Nguyễn Khoa Chiêm
– Tại Thái Nguyên: Khoa ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên, Z115 Quyết Thắng
*Dành cho chứng chỉ TOCFL
– Tại thành phố HCM:
Địa chỉ 336 Nguyễn Tri Phương, P. 4, Q.10, văn phòng Kinh Tế và Văn Hóa/ Số điện thoại: 028 383 49160
Đại học Sư phạm TPHCM: Phòng khảo thí và đảm bảo chất lượng, phòng A202, tòa nhà A Trường Đại học Sư phạm TPHCM 280 An Dương Vương, quận 5
– Tại Hà Nội, Đăng ký thi ở:
Tầng 20A, tòa nhà PVI, số 1 Phạm Văn Bạch, Cầu Giấy, Hà Nội/ Số điện thoại: +84-24-38335501