Bài số 19 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp

Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài số 19 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp.

Trong bảng từ vựng bên dưới có chữ Hiragana, katakana và Kanji và diễn giải bằng tiếng Anh. Nếu bạn nào chưa biết các bảng chữ cái trong tiếng Nhật thì có thể xem lại tại đây: Tổng hợp các bảng chữ cái trong tiếng Nhật

Trong bài học, ngoài từ vựng còn có phần giải thích ngữ pháp rất cặn kẽ. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Các khóa học tiếng Nhật tại TẦM NHÌN VIỆT
Các khóa học tiếng Nhật tại TẦM NHÌN VIỆT

# Bảng từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihong

NO WORD KANJI MEANING
1 のぼります[やまに~] 登ります[山に~] climb (a mountain)
2 とまります[ホテルに~] 泊まります stay (at a hotel)
3 そうじします 掃除します clean (a room)
4 せんたくします 洗濯します wash (clothes)
5 れんしゅうします 練習します practice
6 なります become
7 ねむい 眠い sleepy
8 つよい 強い strong
9 よわい 弱い weak
10 ちょうしがいい 調子がいい be in good condition
11 ちょうしがわるい 調子が悪い be in bad condition
12 ちょうし 調子 condition
13 ゴルフ[をします] golf (play golf)
14 すもう 相撲 sumo wrestling
15 パチンコ[をします] pinball game (play pachinko)
16 おちゃ お茶 tea ceremony
17 day, date
18 いちど 一度 once
19 いちども 一度も not once, never (used with negatives)
20 だんだん gradually
21 もうすぐ soon
22 おかげさまで Thank you (used when expressing gratitude for help received)
23 かんぱい 乾杯 Bottoms up / Cheers!
24 じつは 実は Actually, to tell the truth
25 ダイエット[をします] diet (go on a diet)
26 なんかいも 何回も many times
27 しかし but, however
28 むり[な] 無理[な] excessive, impossible
29 からだにいい 体にいい good for one’s health
30 ケーキ cake
31 かつしかほくさい 葛飾北斎 famous Edo period wood block artist and painter (1760 – 1849)


# Giải thích một số ngữ pháp tiếng Nhật trong bài học
icon đăng ký học thử 2

1. Verb -form

In this lesson you learn the た-form. How to make the た-form is shown below.

The た-form is made by changing てand でof the て-form into たand だrespectively.

て-form た-form
Group I かいてのんで かいたのんだ
Group II たべて たべた
Group III きてして きたした

 

2. V-formことがあります

have the experience of V-ing

This sentence pattern is used to describe what one has experienced in the past. This is basically the same sentence as わたしはNがあります which you learned in Lesson 9. The content of one’s experience is expressed by the nominalized phrase Vた-form こと.

馬に乗ったことがあります。

I have ridden a horse.

Note that it is, therefore, different from a sentence which merely states the fact that one did something at a certain time in the past.

去年北海道で馬に乗りました。

I rode a horse in Hokkaido last year.

3. V-form, V-form りします

V … and V …, and so on

You learned an expression for referring to a few things and persons among many (~や~ [ など ] ) in Lesson 10. The sentences learned here are used in referring to some actions among many other actions. The tense of this sentence pattern is shown at the end of the sentence.

日曜日はテニスをしたり、映画を見たりします。

On Sundays, I play tennis, see a movie and so on.

日曜日はテニスをしたり、映画を見たりしました。(*)

Last Sunday, I played tennis, saw a movie and so on.

[Note] Make sure that you don’t confuse the meaning of this sentence pattern with that of the て-form sentence below which you learned in Lesson 16.

日曜日テニスをして、映画を見ました。(**)

Last Sunday I played tennis and then saw a movie.

In (**) it is clear that seeing a movie took place after playing tennis. In (*) there is no time relation between the two activities. These activities are mentioned as example activities among the activities done on Sunday to imply that one did other activities besides them. And it is not natural that actions usually done by everybody every day such as getting up in the morning, taking meals, going to bed at night, etc., are mentioned.

4. 

い-adj (~い) → ~く

な-adj [な] → に

Nに

なります

 

become …

 

なりますmeans “become” and indicates changes in a state or condition.

寒い              寒くなります                  get cold

元気[な]       元気になります              get well

25歳              25歳になります              become 25 years old

5. そうですね

そうですねis used when you agree or sympathize with what your partner in conversation said. そうですかwith a falling intonation is a similar expression to this (see Lesson 2, 6). そうですかis, however, an expression of your conviction or exclamation after getting information which was unknown to you, whileそうですね is used to express your agreement or sympathy with your partner in conversation when he/she refers to something you agree with or already know.

寒くなりましたね。

そうですね。

It’s got cold, hasn’t it?

Yet, it has.

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài số 19 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học về từ vựng tiếng Nhật trong sách giáo trình Minna No Nihongo tại đây: Tổng hợp các bài học từ vựng tiếng Nhật theo giáo trình Minna No Nihongo

Bonus: Sách hiện có bán trên các kênh thương mại điện tử như Amazon, Tiki, Lazada, nhà sách Fahasa…

Có nhiều bạn sẽ thắc mắc là tại sao phải học từ vựng từ quyển sách giáo trình Minna No Nihongo? Nếu bạn chưa biết thì mình sẽ nói đơn giản như sau: Đây là giáo trình tiêu chuẩn quốc tế cho bất kì ai học tiếng Nhật Bản, được giảng dạy ở hầu hết các trường đại học trên toàn thế giới.

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang