Các bạn học ngữ pháp JLPT N3 tiếng Nhật sẽ cần hệ thống đầy đủ và chuyên sâu kiến thức trước kỳ thi để đạt điểm cao.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 35 – Ngữ pháp JLPT N3 – めったに~ない (metta ni~nai)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn và dễ dàng tiếp thu hơn. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật theo yêu cầu (dạy kèm tại nhà hoặc trung tâm)
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N3 – めったに~ない (metta ni~nai)
Meaning: Hardly, rarely, seldom
Formation:
めったに + Verb-ないform
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
忙しくてめったに休みが取れない。
I’m so busy that i can hardly take time off work.
Isogashikute metta ni yasumi ga torenai.
真の予言者はめったにいません。
Real prophets rarely exist.
Shin no yogensha wa metta ni imasen.
こんなチャンスはめったにないよ。
You won’t have a second chance like this.
Konna chansu wa metta ni nai yo.
このところではめったに雪が降りません。
It rarely snows in this area.
Kono tokoro dewa metta ni yuki ga furimasen.
それは人の一生にめったには見られない美しさだった。
That was a beauty that you could hardly see in your entire life.
Sore wa hito no jinsei ni metta niwa mirarenai utsukushisa datta.
彼女はめったに泣かない。
She hardly ever cries.
Kanojo wa metta ni nakanai.
こんなもの、めったに手に入らないよ。
You won’t get hold of something like this again.
Konna mono, metta ni te ni hairanai yo.
文学について言えば、編集者に思いをめぐらす人はめったにいません。
When it comes to literature, people seldom think about editors.
Bungaku ni tsuite ieba, henshuusha ni omoi o megurasu hito wa metta ni imasen.
高校の歴史の授業ではめったに教われない秘密だ。
This is a secret that seldom made the syllabi of high school history classes.
Koukou no rekishi no jugyou dewa metta ni osowarenai himitsu da.
自己憐憫をみずからに許すことはめったにないが、いまは体の奥底から涙がこみあげてきて、こらえるのはとても無理だ。
Self-pity is an impulse i seldom tolerate, but now, as the tears well up from deep within, i have no choice but to let them come.
Jiko renbin o mizukara ni yurusu koto wa metta ni nai ga, ima wa karada no okusoko kara namida ga komiagete kite, koraeru no wa totemo muri da.
30代や40代になっても、驚くような作品が作れるアーティストというのはめったにいません。
It’s rare that you see an artist in his thirties or forties able to really contribute something amazing.
Sanjuudai ya yonjuudai ni natte mo, odoroku you na sakuhin ga tsukureru aatisuto to iu no wa metta ni imasen.
私がこれほど親愛の情をいだく相手はめったにいない。
There are very few people i feel that way about.
Watashi ga kore hodo shin’ai no jou o idaku aite wa metta ni inai.
この部屋は、めったに火をたかないせいで、冷えきっていた。
This room was chill, because it seldom had a fire.
Kono heya wa, metta ni hi o takanai sei de, hiekitte ita.
旅に出るまえの子どもは、あれこれ考えて興奮しているので、食がすすむことはめったにない。
Few children can eat when excited with the thoughts of a journey.
Tabi ni deru mae no kodomo wa, arekore kangaete koufun shite iru node, shoku ga susumu koto wa metta ni nai.
人々の行動に関する好ましい傾向など、めったに耳にしません。
We hardly ever hear about a positive trend in behavior.
Hitobito no koudou ni kan suru konomashii keikou nado, metta ni mimi ni shimasen.
彼女は週末に出勤することはめったにない。
She seldom works weekends.
Kanojo wa shuumatsu ni shukkin suru koto wa metta ni nai.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 35 – Ngữ pháp JLPT N3 – めったに~ない (metta ni~nai)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N3 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N3
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!