N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 127 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – ろくに~ない (roku ni~nai)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – ろくに~ない (roku ni~nai)
Meaning: Not doing something properly
Formation: Not doing something properly
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
彼女はいつもしかめっ面で、ろくに人と会話もしない。
She always looks angry and doesn’t talk to people.
Kanojo wa itsumo shikamettsura de, roku ni hito to kaiwa mo shinai.
彼女は赤ちゃんの面倒を見るのに忙しく、仕事もろくにしていない。
She hasn’t been doing her duty because the baby is keeping her so busy.
Kanojo wa akachan no mendou o miru no ni isogashiku, shigoto mo roku ni shite inai.
わたしは、自分でもなにをいっているか、ろくに考えもしないで、いきなり大声をあげた。
I cried out suddenly, and without at all deliberating on my words.
Watashi wa, jibun demo nani o itte iru ka, rokuni kangae mo shinaide, ikinari oogoe o ageta.
私たちはほとんどの選択を無意識に行っており、なぜそうするのかという理由などろくに認識してもいなければ、どういう結果を招くかなど考えもしません。
Most of our choices are made on autopilot, without any real awareness of what’s driving them, and certainly without serious reflection on their consequences.
Watashitachi wa hotondo no sentaku o muishiki ni itte ori, naze sou suru no ka to iu riyuu nado rokuni ninshiki shite mo inakereba, dou iu kekka o maneku ka nado kangae mo shimasen.
彼はだれのことも好きになったりしないのよ。まあ、ろくに他人に関心をもたらないから、誰も好きにならないんじゃない。
He doesn’t like anybody. well, he doesn’t notice anybody enough to like them.
Kare wa dare no koto mo suki ni nattari shinai no yo. maa, roku ni tanin ni kanshin o motaranai kara, dare mo suki ni naranain janai.
南部の主要侵入路には、ろくな兵力も配置されていなかった。
In the south, facing the main avenues of approach, the forces were thinly spread.
Nanbu no shuyou shin’nyuuro ni wa, roku na heiryoku mo haichi sarete inakatta.
彼は、わけても初めのうちは、彼女の訪問に関心を示さなかったばかりか、彼女にほとんどいまいましそうな顔をしてみせ、口もろくにきかず、彼女にたいしてつっけんどんな態度さえ見せていた。
He had at first shown no interest in her visits, had almost been vexed with her indeed for coming, unwilling to talk and rude to her.
Kare wa, waketemo hajime no uchi wa, kanojo no houmon ni kanshin o shimesanakatta bakari ka, kanojo ni hotondo imaimashisou na kao o shite mise, kuchi mo roku ni kikazu, kanojo ni tai shite tsukkendon na taido sae misete ita.
山本は話を聞きながら、せせら笑ったが、特別身を入れて聞いているようなふうもなかった。それどころか、ろくに聞いてもいなかった。
Yamamoto sniggered as he listened, but without much merriment. he hardly heard it indeed.
Yamamoto wa hanashi o kikinagara, seserawaratta ga, tokubetsu mi o irete kiite iru you na fuu mo nakatta. sore dokoro ka, roku ni kiite mo inakatta.
わたしは、子供たちのことでも、母のことでも、大変なお世話になっておりますのに…今までろくにお礼も申しあげませんでしたけど、どうぞ悪しからず…
I am so much indebted to you, and so are the children and my mother, and if i haven’t expressed my gratitude, i’m so sorry…
Watashi wa, kodomotachi no koto demo, haha no koto demo, taihen na osewa ni natte orimasu no ni, ima made roku ni orei mo moushiagemasen deshita kedo, douzo ashikarazu.
その風采は印象的で――丈が高くて、痩せぎすで、いつもひげはろくに剃ったこともなく、髪は真っ黒だった。
He was of striking appearance—tall, thin, black-haired and always badly shaved.
Sono fuusai wa inshouteki de, se ga takakute, yasegisu de, itsumo hige wa roku ni sutta koto mo naku, kami wa makkuro datta.
門番は何か忙しそうにしていて、返事もろくにしてくれず、ふり向いてもくれなかった。
The gatekeeper would hardly look at me or answer my questions, pretending to be busy.
Monban wa nani ka isogashisou ni shite ite, henji mo roku ni shite kurezu, furimuite mo kurenakatta.
何週間も夜の眠りをろくにとっていない米軍指揮官はこう書いたのだった。書き付けている紙さえも雨でびしょびしょだ、と記している。
These were the words of an army commander who had not had a decent night’s sleep in weeks. even the paper he was writing on, he noted, was soggy from the rain.
Nanshuukan mo yoru no nemuri o roku ni totte inai beigun shikikan wa kou kaita no datta. kakitsukete iru kami sae mo ame de bishobisho da, to shirushite iru.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 127 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – ろくに~ない (roku ni~nai)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!