N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 146 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 少しも~ない (sukoshi mo~nai)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – 少しも~ない (sukoshi mo~nai)
Meaning: Not one bit; not even a little
Formation:
少しも + Verb-ないform
少しも + Noun + ではない
少しも + いadj (-い) +くない
少しも + なadj + ではない
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
わたしはあなたを少しも責めていない。
I don’t blame you in the slightest.
Watashi wa anata o sukoshi mo semete inai.
少しも見当がつかない。
I can’t get the hang of it.
Sukoshi mo kentou ga tsukanai.
彼女は少しも足音をたてなかった。影のように部屋から出ていった。
Her feet moved noiselessly. she drifted from the room like a shadow.
Kanojo wa sukoshi mo ashioto o tatenakatta. kage no you ni heya kara dete itta.
この町は少しも変わっていない。
This street has hardly changed at all.
Kono machi wa sukoshi mo kawatte inai.
彼は少しも後悔しなかった。
He wasn’t sorry at all.
Kare wa sukoshi mo koukai shinakatta.
これに少しも驚かなかった。
I was least surprised by this.
Kore ni sukoshi mo odorokanakatta.
少しも危険がないじゃないの。
There’s no risk at all, is there?
Sukoshi mo kiken ga nai janai no.
ここに来て7日くらいになりますが、少しも怖いとは思いません。
I’ve been here for about seven days now, and i don’t feel scared at all.
Koko ni kite nanoka kurai ni narimasu ga, sukoshi mo kowai to wa omoimasen.
あなたに対する奥様の信頼は少しも揺らいではおりません。
Your wife’s faith in you has never wavered.
Anata ni taisuru okusama no shinrai wa sukoshi mo yuraide wa orimasen.
気でも狂ったのか?あなたには忠誠心というものが少しもないのか?
Are you mad? isn’t there any sense of loyalty in you?
Ki demo kurutta no ka. anata ni wa chuuseishin to iu mono ga sukoshi mo nai no ka.
ロンメルは自軍に襲い来る「鋼鉄の嵐」に少しも気付いていなかった。
Rommel had no inkling of the “storm of steel” that was about to burst upon his troops.
Ronmeru wa jigun ni osoikuru koutetsu no arashi ni sukoshi mo kizuite inakatta.
彼は、悩みのために人々が味わっている肉体的苦痛という業火については少しも触れなかった。
He never ever mentioned the hell-fires of physical agony that worriers may have here and now.
Kare wa, nayami no tame ni hitobito ga ajiwatte iru nikutaiteki kutsuu to iu gouka ni tsuite wa sukoshi mo furenakatta.
なぜ他人を喜ばさなくてはならないのですか?やつらは少しもわたしを喜ばそうとはしないのに。
Why should i please others? others do not try to please me.
Naze tanin o yorokobasanakute wa naranai no desu ka. yatsura wa sukoshi mo watashi o yorokobasou to wa shinai noni.
在野の一部勢力にとってはこのことは少しも驚きではなかった。
To some of those who had been out of power there was little surprise in this.
Zaiya no ichibu seiryoku ni totte wa kono koto wa sukoshi mo odoroki dewa nakatta.
この警告が事実によって立証されたとき、彼は私の助言を少しも喜ばなくなり、翌年にはよそよそしい態度をとるようになった。
When events proved the truth of my warning, he did not like my advice any the better, and in the next year took a distant attitude towards me.
Kono keikoku ga jijitsu ni yotte risshou sareta toki, kare wa watashi no jogen o sukoshi mo yorokobanaku nari, yokunen ni wa yosoyososhii taido o toru you ni natta.
わたしは自分なりの教訓を得ていた。もはや悩むことはない。過去の出来事についても、なんら悔いるところはない。未来を少しもおそれてはいない。わたしは、自分の時間・勢力・情熱のことごとくをこの台本売りの仕事につぎこんだのであった。
I had learned my lesson now. no more worry for me-no more regret about what had happened in the past-no more dread of the future. i concentrated all my time, energy, and enthusiasm into selling those blocks.
Watashi wa jibun nari no kyoukun o ete ita. mohaya nayamu koto wa nai. kako no dekigoto ni tsuite mo, nanra kuiru tokoro wa nai. mirai o sukoshi mo o sorete wa inai. watashi wa, jibun no jikan seiryoku jounetsu no koto gotoku o kono daihon uri no shigoto ni tsugikonda no de atta.
少なくともある意味でウォーカーに幸運だったのは、ワシントンと東京が自分の進退を考えているのではないかとくよくよする時間的余裕はなかったことだ。北朝鮮軍の進撃を防ごうと部隊の運用に連日忙殺され、余計なことを考えている暇など少しも無かった。
In at least one way walker was fortunate—he did not have much time to worry about what washington or tokyo thought of him. he was too busy each day desperately moving troops around, trying to head off the latest north korean advance. as such, he had little time for self-pity.
Sukunaku tomo aruimide uookaa ni kouun datta no wa, washinton to toukyou ga jibun no shintai o kangaete iru no dewa nai ka to kuyokuyo suru jikanteki yoyuu wa nakatta koto da. kita chousengun no shingeki o fusegou to butai no un’you ni renjitsu bousatsu sare, yokei na koto o kangaete iru hima nado sukoshi mo nakatta.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 146 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 少しも~ない (sukoshi mo~nai)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!