N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 165 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 手前 (temae)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – 手前 (temae)
Meaning: Before; in front of; one’s standpoint
Formation:
Verb-casual + 手前
Noun + の手前
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
線路の手前を左に曲がってください。
Please turn left in front of the railway track.
Senro no temae o hidari ni magatte kudasai.
約束した手前、たとえ雪が降っても行かないわけにはいかない。
Since i’ve made a promise, i must go even if it snows.
Yakusoku shita temae, tatoe yuki ga futte mo ikanai wake niwa ikanai.
生徒達の手前、この言葉を知らないとは言えない。
I can’t admit that i don’t know this word in front of my students.
Seitotachi no temae, kono kotoba o shiranai towa ienai.
彼は扉の二メートルほど手前で立ち止まった。
He stopped within two meters of the door.
Kare wa tobira no ni meetoru hodo temae de tachidomatta.
冷戦期を通じてこのとき以上の危機は、核戦争一歩手前までいった十二年後のキューバ・ミサイル危機をおいてほかにない。
The cold war had reached its most intense level save for the nuclear abyss the two powers faced during the cuban missile crisis a dozen years later.
Reisenki o tsuujite kono toki ijou no kiki wa, kakusensou ippo temae made itta juuni nen go no kyuuba misairu kiki o oite hoka ni nai.
もしそうお思いになるとすれば(わかりきったことですが)、何百万という財産をもらった手前、高木が困っていると聞いて御恩返しをしようというつもりはありませんか、ないしは良心に照らして当然のことだとは思いませんか。
If you admit it (which we take for granted), do you intend, now that you are a millionaire, and do you not think it in conformity with justice, to indemnify takagi?
Moshi sou oomoi ni naru to sureba (wakarikitta koto desu ga), nanhyaku man to iu zaisan o moratta temae, takagi ga komatte iru to kiite oongaeshi o shiyou to iu tsumori wa arimasen ka, naishiwa ryoushin ni terashite touzen no koto da to wa omoimasen ka.
大きな馬はフェンスの手前まで来ると身がまえ、鳥のようにひらりとそれを跳び越え、乗り手は白い縮れ毛を後ろになびかせて、力いっぱい叫びながらぶちを宙でふりまわしていた。
The big horse reached the fence, gathered himself and soared over as effortlessly as a bird, his rider yelling enthusiastically, his crop beating the air, his white curls jerking out behind him.
Ooki na uma wa fensu no temae made kuru to migamae, tori no you ni hirari to sore o tobikoe, norite wa shiroi chidjirege o ushiro ni nabika sete, chikara ippai sakebinagara buchi o chuu de furimawashite ita.
薄暗がりのなかにそびえ立つ重厚な調度類、背もたれが高く、奥行きが深く、幅の広い肘掛のついたりっぱな椅子、これらは背の高い男性たちに合わせて造られたものだろう。かたや、その手前には、柔らかそうなベルベット張りの低めの椅子と共布のハソックもあり、これらは娘たちに用意されたものだ。
The heavy furniture rose up at me in the half-light, high-backed chairs with deep seats and wide arms, made for the tall men, squatty soft chairs of velvet with velvet hassocks before them for the girls.
Usukuragari no naka ni sobietatsu juukou na choudorui, semotare ga takaku, okuyuki ga fukaku, haba no hiroi hijikake no tsuita rippa na isu, korera wa se no takai danseitachi ni awasete tsukurareta mono darou. kataya, sono temae ni wa, yawarakasou na berubetto bari no hikume no isu to tomonuno no hasokku mo ari, korera wa musumetachi ni youi sareta mono da.
彼は市街地へもどる手前で決まって馬車を降りたが、ふたりが会っていることは市中で周知のことであり、ゴシップ好きたちは彼女のはしたなさをあげつらう長いリストに、また新たな項目を一つ付け加えた。
He always left her before they reached the town again but everyone knew about their meetings, and it gave the gossips something new to add to the long list of her affronts to the proprieties.
Kare wa shigaichi e modoru temae de kimatte basha o orita ga, futari ga atte iru koto wa shichuu de shuuchi no koto de ari, goshippu sukitachi wa kanojo no hashitanasa o agetsurau nagai risuto ni, mata arata na koumoku o hitotsu tsukekuwaeta.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 165 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 手前 (temae)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!