Bài 1: Học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: がある – Ga aru

Hôm nay, chúng ta sẽ học bài ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: がある – Ga aru.

Đây là một trong những ngữ pháp thường xuất hiện trong các đề thi JLPT N5.

Các bạn hãy theo dõi thật kỹ nhé, bởi vì trong bài học có giải thích và các câu ví dụ đi kèm nữa đấy.

Chú ý: bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

  • Bài học tiếp theo: Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: けど / けれども (kedo / keredomo)
Các khóa học tiếng Nhật tại VVS
Các khóa học tiếng Nhật tại Ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: がある – Ga aru

Meaning: To be, to exist
Formation: Person/Place + (に)は + thing + がある

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

お金がありません。
I have no money.
Okane ga arimasen.

あなたの鞄はテーブルの上にある。
Your bag is on the table.
Anata no kaban wa teeburu no ue ni aru.

質問がありますか?
Do you have any questions?
Shitsumon ga arimasu ka.

彼には家が二軒あります。
He has two houses.
Kare ni wa ie ga niken arimasu.

このアパートにはルームが二つあります。
This apartment has 2 rooms.
Kono apaato ni wa ruumu ga futatsu arimasu.

言いたいことがありますか?
Is there anything you want to say?
Iitai koto ga arimasu ka.

日本の大好きなところはあります。
There are things about japan that i love.
Nihon no daisuki na tokoro wa arimasu.

あのモールにあるいくつかの店舗が閉鎖した。
Several stores in that mall have closed down.
Ano mooru ni aru ikutsuka no tenpo ga heisa shita.

バヌアツには活火山がいくつかあるが、最も有名なのがこのヤスール山だ。
Vanuatu has a number of active volcanos, among witch mount yasur is the most famous.
Banuatsu ni wa katsukazan ga ikutsuka aru ga, mottomo yuumei na no ga kono yasuuru yama da.

彼女の中にはまわりの人々に軽い緊張感を呼び起こす何かがあったのだ。
Something about her made other people a bit tense.
Kanojo no naka ni wa mawari no hitobito ni karui kinchoukan o yobiokosu nanika ga attan no da.

なぜこんなものがかばんの中にあるんだ!
Why do you have these in your bag?
Naze konna mono ga kaban no naka ni arun da.

この引出しに仕掛けがある。
There’s a secret spring in this drawer.
Kono hikidashi ni shikake ga aru.

私はいささか医学の心得もあります。
I have some knowledge of medical science.
Watashi wa isasaka igaku no kokoroe mo arimasu.

今のところ特に異状はありません。
There’s nothing out of the ordinary at the moment.
Ima no tokoro toku ni ijou wa arimasen.

穏やかな表面のすぐ下にはパニックがあった。
Panic lay just beneath the surface.
Odayaka na hyoumen no sugu shita ni wa panikku ga atta.

私には良心を苦しめるものがあるのだ。
I have a heavy burden upon my conscience.
Watashi ni wa ryoushin o kurushimeru mono ga aru no da.

扉のそばにひとつの小さい机があった。
Near the door there stood a little table.
Tobira no soba ni hitotsu no chiisai tsukue ga atta.

icon đăng ký học thử 2

Đến đây là hết bài rồi.

Mình hy vọng bài học này sẽ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: がある – Ga aru một cách nhanh chóng và sử dụng thành thạo.

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N5 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp JLPT N5

Cảm ơn bạn đã theo dõi!

Rate this post
Lên đầu trang