Bài 6: Học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: ましょう (mashou)

Hôm nay, chúng ta sẽ học bài ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: ましょう (mashou)

Đây là một trong những ngữ pháp thường xuất hiện trong các đề thi JLPT N5.

Các bạn hãy theo dõi thật kỹ nhé, bởi vì trong bài học có giải thích và các câu ví dụ đi kèm nữa đấy.

Chú ý: bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Các khóa học tiếng Nhật tại VVS
Các khóa học tiếng Nhật tại Ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: ましょう (mashou)

Meaning: Let’s, shall we
Formation: Verb-ますstem + ましょう / ましょうか

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

焼肉を食べましょう!
Let’s eat grilled meat!
Yakiniku o tabemashou!

ここで遊びましょうか?
Shall we play here?
Koko de asobimashou ka?

一緒に日本語を勉強しましょう!
Let’s study japanese together!
Issho ni nihongo o benkyou shimashou!

テストを始めましょうか?
Shall we begin the test?
Tesuto o hajimemashou ka?

学校で会いましょう!
Let’s meet at school!
Gakkou de aimashou!

寒いから、熱いコーヒーを飲みましょうか?
Since it’s cold, shall we drink some hot coffee?
Samui kara, atsui koohii o nomimashou ka?

行きましょう!
Let’s go!
Ikimashou!

校歌を歌いましょう!
Let’s sing the school song!
Kouka o utaimashou!

もう暗くなったから、帰りましょうか?
Since it’s already dark, shall we go home?
Mou kuraku natta kara, kaerimashou ka?

マラソン大会に参加しましょう!
Let’s enter the marathon race!
Marason taikai ni sanka shimashou!

では皆さん、聞いてくださってありがとう。次回またお会いしましょう。
Thank you very much for listening in, and we’ll see you again next time.
Dewa minasa, kiite kudasatte arigatou. jikai mata oai shimashou.

それが、私の率いる政府の使命です。ですから、共に、よりよいイギリスを築き上げていきましょう。
That will be the mission of the government i lead, and together, we will build a better britain.
Sore ga, watashi no hikiiru seifu no shimei desu. desu kara, tomo ni, yori yoi igirisu o kizukiagete ikimashou.

ちょっと遅いけど朝のお茶もわるくないわね、ラウンジへ行って飲みましょうよ。
It’s not too late for morning tea. we’ll have it in the lounge.
Chotto osoi kedo asa no ocha mo warukunai wa ne, raunji e itte nomimashou yo.

ここでお待ちしています。ご用がすんだら、まっすぐ空港へ向かいましょう。
I’ll wait for you here. let’s go straight to the airport when you’re ready.
Koko de omachi shite imasu. goyou ga sundara, massugu kuukou e muikashou.

私からおかみさんに話して、この男に気をつけていてくれるように頼んでおきましょう。
I’ll have a word with my landlord, and tell him to keep an eye on this man.
Watashi kara okamisan ni hanashite, kono otoko ni ki o tsukete ite kureru you ni tanonde okimashou.

何をお望みなのですか?私の力でできることなら、何なりとして差し上げましょう。
What do you wish? if it lies in my power, i will do it.
Nani o onozomi na no desu ka. watashi no chikara de dekiru koto nara, nani nari toshite sashiagemashou.

われわれは不動産の管理や、お子さんたちのために何をしておけばよいかを相談しましょう。
Now let’s talk about how we can manage your estate and what you are going to do for your children.
Wareware wa fudousan no kanri ya, okosantachi no tame ni nani o shite okeba yoi ka o soudan shimashou.

その男が二度と生き返らないことを祈りましょう。
Let us hope that that man will not come to life again.
Sono otoko ga nido to ikikaeranai koto o inorimashou.

とにかく北海道行きの電車を調べてみることにしましょう。
We’ll inquire about trains to durban anyway.
Tonikaku hokkaidou yuki no densha o shirabete miru koto ni shimashou.

それじゃ大事な話にうつりましょう。
Now let’s get down to business.
Soreja daiji na hanashi ni utsurimashou.

さア、彼がこれでどうするか見ていましょう。
Let’s see what he’ll do with that.
Saa, kare ga kore de dou suru ka mite imashou.

なにか探してみましょう、あなたに合いそうな仕事をね。
We’ll look for some job suitable for you.
Nanika sagashite mimashou, anata ni aisou na shigoto o ne.

じゃ、ランチでもいっしょに食べましょう。
Let’s have lunch together then.
Ja, ranchi demo issho ni tabemashou.

icon đăng ký học thử 2

Đến đây là hết bài rồi.

Mình hy vọng bài học này sẽ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: ましょう (mashou) một cách nhanh chóng và sử dụng thành thạo.

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N5 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp JLPT N5

Cảm ơn bạn đã theo dõi!

Rate this post
Lên đầu trang