Bài 92 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – ごろ (goro)

Chào các bạn,

Hôm nay, chúng ta sẽ học: Bài 92 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – ごろ (goro)

Đây là một trong những ngữ pháp thường xuất hiện trong các đề thi JLPT N4.

Các bạn hãy theo dõi thật kỹ nhé, bởi vì trong bài học có giải thích và các câu ví dụ đi kèm nữa đấy.

Chú ý: bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Các khóa học tiếng Nhật tại TẦM NHÌN VIỆT
Các khóa học tiếng Nhật tại TẦM NHÌN VIỆT

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – ごろ (goro)

Meaning: Around; about
Formation:

Noun (time) + ごろ: around, about
Verb-dictionary form + ごろ: by the time
Noun + のころ: when

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

このごろ寒くなってきた。
It’s been cold lately.
Kono goro samuku natte kita.

今日は夜9時ごろ帰ります。
I’ll return home at around nine tonight.
Kyou wa yoru kuji goro kaerimasu.

映画は何時ごろ終わりますか。
What time does the movie end?
Eiga wa itsugoro owarimasu ka.

山田さんと昼ごろ駅で別れました。
I said goodbye to yamada at around noon.
Yamada san to hirugoro eki de wakaremashita.

今日六時ごろ、お茶を飲みに来ませんか。
Would you like to go drink tea with me at around six today?
Kyou rokuji goro, ocha o nomi ni kimasen ka.

みんな5時ごろ来ると思う。
I think everyone will come at around five.
Minna goji goro kuru to omou.

彼いまごろ荷物をまとめているよ。
He’s packing now.
Kare ima goro nimotsu o matomete oru yo.

電車に乗って家に帰るごろには、私の戸惑いはもうほとんど消えてしまっていた。
By the time i was riding the train home, my confusion was gone.
Densha ni notte ie ni kaeru goro ni wa, watashi no tomadoi wa mou hotondo kiete shimatte ita.

その五年の終りごろに、木村に脱獄の機会がきた。
Towards the end of this fifth year, kimura’s turn to escape arrived.
Sono go’nen no owari goro ni, kimura ni datsugoku no kikai ga kita.

一時間かそこいら歩いた頃、ヒロシが聞き耳を済ますようにちょっと立ち止った。
We had been jogging along again for an hour or more when hiroshi stopped a moment as if listening.
Ichijikan ka sokoira aruita goro, hiroshi ga kikimimi o sumasu you ni chotto tachidomatta.

おばさんは僕が小さい頃から育ててくれたのだから、今度は僕が、年を取ったおばさんの世話をする番です。
My aunt raised me since i was little, so now it’s my turn to take care of her when she’s old.
Obasan wa boku ga chiisai goro kara sodatete kureta no dakara, kondo wa boku ga, toshi o totta obasan no sewa o suru ban desu.

私たちは朝7時に出勤します。それからずっと仕事で、夜10時半ごろに店を出ます。
We come in at 7 o’clock in the morning. we work right through, and we leave at about half past 10 at night.
Watashitachi wa asa shichiji ni shukkin shimasu. sore kara zutto shigoto de, yoru juuji han goro ni mise o demasu.

5、6歳の頃から、実際に競技としてのサッカーをたくさんプレーするようになりました。
I started to actually play quite a lot of competitive football when i was about five or six.
Go, rokusai no koro kara, jissai ni kyougi toshite no sakkaa o takusan puree suru you ni narimashita.

陽は傾き始め、丘を下る頃には、午後の光が地面を照らしていた。
The sun was beginning to get low and the light of afternoon was on the land as we went down the hill.
Hi wa katamukihajime, oka o kudaru koro ni wa, gogo no hikari ga jimen o terashite ita.

オフィスには八時頃行き、電話をかけたり受けたりし始めます。
I usually arrive at my office by eight, and i start getting on the phone.
Ofisu ni wa hachiji goro iki, denwa o kaketari uketari shihajimemasu.

僕は十代のころ、レオナルド・ダ・ヴィンチの「モナ・リザ」をはじめて目にしてすっかり魅了されたものだ。
I had been mesmerized by leonardo da vinci’s mona lisa when i first saw it as a teenager.
Boku wa juudai no koro, reonarudo da vinchi no mona riza o hajimete me ni shite sukkari miryou sareta mono da.

タケシは四歳年下で、私よりはるかにおとなしく、のんびりしているが、小さい頃から私ととても仲がよかった。
Takeshi is four years younger than i am, and we have always been very close, although he is much quieter and more easygoing than i am.
Takeshi wa yonsai toshishita de, watashi yori haruka ni otonashiku, nonbiri shite iru ga, chiisai koro kara watashi to totemo naka ga yokatta.

私は子供の頃、学校へ行かず、両親と一緒にずっと移動生活をしていた。
I didn’t go to school as a child and i traveled a lot with my parents.
Watashi wa kodomo no koro, gakkou e ikazu, ryoushin to issho ni zutto idou seikatsu o shite ita.

彼女の飛行機は少し遅れ、正午頃到着した。
Her flight came in a little late, about midday.
Kanojo no hikouki wa sukoshi okure, shougo goro touchaku shita.

icon đăng ký học thử 2

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài học hôm nay rồi.

Mình hy vọng bài học này sẽ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – ごろ (goro) một cách nhanh chóng và sử dụng thành thạo.

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N4 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp JLPT N4

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang