Bài 19- Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Bakari – 2

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 19 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – ばかり (bakari) – 2

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – ばかり (bakari) – 2

Meaning: About, approximately
Formation: Noun (indicates time or distance) + ばかり

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

三時間ばかり歩いてから、彼らは一休みした。よく晴れてひんやりした、星の降るような夜だった。
When they had walked for about three hours they rested. the night was clear, cool, and starry.
Sanjikan bakari aruite kara, karera wa hitoyasumi shita. yoku harete hinyari shita, hoshi no furu you na yoru datta.

二人は床についたが、寝つくまでの半時間ばかり、小声でひそひそ話しあっていた。
They both went to bed, but they were whispering together for half-an-hour before they fell asleep.
Futari wa yuka ni tsuita ga, netsuku made no hanjikan bakari, kogoe de hisohiso hanashiatte ita.

十分ばかりあれば、向こうのネットワーク上のコンピューターにはいりこめるはずだ。
I should be able to get into a machine on their network within ten minutes or so.
Juppun bakari areba, mukou no nettowaakujou no konpyuutaa ni hairikomeru hazu da.

暖炉のそばに、格子じまの上着にズボンの、三歳ばかりの少年が立っていた。
By the fire stood a little fellow of three years old, in plaid frock and trousers.
Danro no soba ni, koushijima no uwagi ni zubon no, sansai bakari no shounen ga tatte ita.

これを最後と必死の努力をふりしぼり、トシヒコは手をついて起き上がった。そしてやっとの思いで多分十ヤードばかりも這い進んだ。
With a last despairing effort toshihiko raised himself on his hands, and struggled on for maybe ten yards.
Kore o saigo to hisshi no doryoku o furishibori, toshihiko wa te o tsuite okiagatta. soshite yatto no omoi de tabun juu yaado bakari mo haisusunda.

ヒデキは五分間ばかり、舌のつけ根を痛めもせずに、思いきりあかんべえをしてみせた。
Hideki spent some five minutes in thrusting out his tongue at me as far as he could without damaging the roots.
Hideki wa gofunkan bakari, shita no tsukene o itame mo sezu ni, omoikiri akanbee o shite miseta.

一週間ばかりのちにこの証明書を受け取ったわたしは、その写しを小林に送った。
This testimonial i accordingly received in about a week, and forwarded a copy of it to kobayashi.
Isshuukan bakari nochi ni kono shoumeisho o uketotta watashi wa, sono utsushi o kobayashi ni okutta.

彼は、この生きたメダルの裏側ともいうべき生徒の頭部を五分ばかり、精密に検査してから、判定をくだした。
He scrutinised the head of these living medals some five minutes, then pronounced sentence.
Kare wa, kono ikita medaru no uragawa tomo iu beki seito no toubu o gofun bakari, seimitsu ni kensa shite kara, hantei o kudashita.

幸子は五分間ばかりそのままでいてから、やおら道を横切ってその建物へはいって行った。
Sachiko allowed five minutes to elapse, then she crossed the road and entered the building.
Sachiko wa gofunkan bakari sono mama de ite kara, yaora michi o yokogitte sono tatemono e haitte itta.

その殺人があってから一ヶ月間ばかり経ったある朝、彼女はこれから訪問しようと思っているところがあるが、私に同行する気はないかと尋ねた。
One morning, about a month after the murder, she asked me if i would care to accompany her on a visit she wished to make.
Sono satsujin ga atte kara ikkagetsukan bakari tatta aru asa, kanojo wa kore kara houmon shiyou to omotte iru tokoro ga aru ga, watashi ni dougyou suru ki wa nai ka to tazuneta.

一瞬、私は、佐藤は卒中をおこしたのかしら、と思いかけた。やがて、二度ばかり生つばを飲みこんでどうやら卒中をおこすのをこらえたようだった。
For a moment it appeared to be a toss up as to whether sato had apoplexy or not. in the end he swallowed twice and got over it.
Isshun, watashi wa, satou wa socchuu o okoshita no kashira, to omoikaketa. yagate, nido bakari namatsuba o nomikonde dou yara socchuu o okosu no o koraeta you datta.

ところが聞くところによるとここ一週間ばかりイスラマバードは訪問するには特に適さない状態にあるらしいのですよ。
But from all i hear, islamabad will be a particularly unpleasant place to visit in about a week’s time.
Tokoro ga kiku tokoro ni yoru to koko isshuukan bakari isuramabaado wa houmon suru ni wa toku ni tekisanai joutai ni aru rashii no desu yo.

夏子は私をじっと見、二度ばかりうなずいた。そしてやがてにっこりした。
Natsuko looked at me, nodded once or twice, and then smiled.
Natsuko wa watashi o jitto mi, nido bakari unazuita. soshite yagate nikkori shita.

十マイルばかり歩いたあとで、彼らは立ち止まった。
After walking some ten miles, they halted.
Juu mairu bakari aruita ato de, karera wa tachidomatta.

[ばかり (bakari) – 1: only, nothing but](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n3-grammar-%e3%81%b0%e3%81%8b%e3%82%8a-bakari/)
[くらい (kurai) – 1: about, approximately](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn-japanese- grammar-53-%e3%81%8f%e3%82%89%e3%81%84/)
[というもの (to iu mono): during (a period of time)](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n1-grammar-%e3%81%a8%e3%81%84%e3%81%86%e3%82%82%e3%81%ae-to-iu-mono/)

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 19 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – ばかり (bakari) – 2

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang