Bài 76 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – O~negau

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 76 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – お~願う (o~negau)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – お~願う (o~negau)

Meaning: Please do; could you please…; i ask of you to
Formation: お/ご + Verb-stem + 願います/願えますか

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

次の機会があれば、ぜひご出席願いたいですね。
Please join us next time.
Tsugi no kikai ga areba, zehi go shusseki negaitai desu ne.

そろそろ出来上がりますので、しばらくお待ち願います。
Please wait a moment, it should be ready soon.
Sorosoro dekiagarimasu node, shibaraku omachi negaimasu.

間違いはないと思いますが、念のため、お調べ願います。
Though i think there should be no mistakes, could you please check it just to be sure?
Machigai wa nai to omoimasu ga, nen no tame, oshirabe negaimasu.

当日、東京の事務所まで出頭願います。
We ask you to come to the office in tokyo on that date.
Toujitsu, toukyou no jimusho made shuttou negaimasu.

お静かに願います。
Please be quiet.
Oshizuka ni negaimasu.

お宅への訪問をお許し願いたいと思いますが…
I hope i may have the honor of calling on you.
Otaku e no houmon o oyurushi negaitai to omoimasu ga.

多分、お邪魔かとは思いますが、ご容赦願います。事がかなり重大なものですから。
Excuse me for possibly interrupting you, but it’s a matter of some importance.
Tabun, ojama ka to wa omoimasu ga, goyousha negaimasu. koto ga kanari juudai na mono desu kara.

これはご自分の分としてお収め願います、そしてこのことは二人だけの間の話にして、たとえどんなことを耳にされようと、誰にもお洩らしにならないように。
Take those for yourself, entirely for yourself, and let that be strictly between ourselves, so that no one knows of it, whatever you hear.
Kore wa gojibun no bun to shite o osame negaimasu, soshite kono koto wa futari dake no aida no hanashi ni shite, tatoe donna koto o mimi ni sareyou to, dare ni mo omorashi ni naranai you ni.

例の森は、お値づけが少々高すぎまして、とてもそろばんが持てませんのでございます。で少々のところでも、なんとかひとつお引き願いたいとぞんじまして…
You are asking too much for the forest. i can’t make both ends meet over it. i must ask for a little concession.
Rei no mori wa, onezuke ga shoushou takasugimashite, totemo soroban ga motemasen node gozaimasu. de shoushou no tokoro demo, nantoka hitotsu ohiki negaitai to zonjimashite.

どうして、やくざな佐野のように、立派な連中を侮辱しなければならないんですかね?どうしてあいつは私を侮辱したんでしょう、ひとつお聞かせ願いたいもんです。
Why insult honourable people, as that scoundrel sano does? why did he insult me, i ask you?
Dou shite, yakuza na sano no you ni, rippa na renchuu o bujoku shinakereba naranain desu ka ne. dou shite aitsu wa watashi o bujoku shitan deshou, hitotsu o kikase negaitai mon desu.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 76 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – お~願う (o~negau)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang