Bài 80 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Mushiro

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 80 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – むしろ (mushiro)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – むしろ (mushiro)

Meaning: Rather; instead; better
Formation: むしろ + phrase

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

彼だけが涼しい顔だ。むしろかなり楽しんでいるようにさえ見えた。
He alone looked calm. indeed, he looked as though he was quite enjoying himself.
Kare dake ga suzushii kao da. mushiro kanari tanoshinde iru you ni sae mieta.

彼は死ぬことをいっこうに気にしていないようだった。むしろ、喜んでいるようでさえあった。
He didn’t seem to worry about dying at all. he even looked rather happy.
Kare wa shinu koto o ikkou ni ki ni shite inai you datta. mushiro, yorokonde iru you de sae atta.

役に立つどころか、むしろ逆効果な警告だ。
The advice is far from being useful. it has the opposite effect.
Yaku ni tatsu dokoro ka, mushiro gyakukouka na keikoku da.

幸せそうな顔など一つもない。むしろ、五歳児扱いされて、みな愕然とした顔だ。
None of the faces look happy. on the contrary, they all look rather taken aback at being addressed as though they are five years old.
Shiawasesou na kao nado hitotsu mo nai. mushiro, gosaiji atsukai sarete, minna gakuzen toshita kao da.

これはむしろあなたの領域だ。
This is much more your territory than mine.
Kore wa mushiro anata no ryouiki da.

貸金庫の中身について正確な説明は受けていないが、むしろそのほうがいい。
I wasn’t told about the exact nature of the object in the safe-deposit box, but i prefer it this way.
Kashikinko no nakami ni tsuite seikaku na setsumei wa ukete inai ga, mushiro sono hou ga ii.

これまでは、私はひとりでやっていて、むしろそれを楽しんでいた。だが今や突然すべてが一変した。
So far i have played a lone hand and rather enjoyed it. now suddenly everything has changed.
Kore made wa, watashi wa hitori de yatte ite, mushiro sore o tanoshinde ita. da ga imaya totsuzen subete ga ippen shita.

彼らは、それを不愉快には思っておらず、むしろ冗談のタネにしていた。
They were not offended but took it as an opportunity to have some fun.
Karera wa, sore o fuyukai ni wa omotte orazu, mushiro joudan no tane ni shite ita.

きわめて限定されたこの作戦すら、動機はむしろ防衛面にあった。
Even that very limited move was defensive in motive.
Kiwamete gentei sareta kono sakusen sura, douki wa mushiro boueimen ni atta.

わたしは、むしろ、あなたのご意見を、どう実地に応用するか、疑問だと思いますね。
I rather doubt the practical applicability of what you say.
Watashi wa, mushiro, anata no go iken o, dou jicchi ni ouyou suru ka, gimon da to omoimasu ne.

しかしドイツ軍はその効果を充分に意識せず、むしろ損害が大きすぎると感じていた。天候は悪化していき、戦闘は小休止となった。
But the germans did not realize this, and felt that their losses had been too great to continue. bad weather then brought a lull in the battle.
Shikashi doitsugun wa sono kouka o juubun ni ishiki sezu, mushiro songai ga ooki sugiru to kanjite ita. tenkou wa akka shite iki, sentou wa shoukyuushi to natta.

マイクロファイナンスを見ると、信用が置けるのはむしろ女性の特性かもしれない、と感じる。
Microfinance suggests that creditworthiness may in fact be a female trait.
Maikuro fainansu o miru to, shin’you ga okeru no wa mushiro josei no tokusei kamoshirenai, to kanjiru.

客席は、劇場というよりも、むしろカフェのような雰囲気だ。
The seating area was more like a café than a theater.
Kyakuseki wa, gekijou to iu yori mo, mushiro kafe no you na fun’iki da.

発行された保証書は、現在の株券とは異なり、むしろ領収証に近かった。
The certificates issued were not quite share certificates in the modern sense, but more like receipts.
Hakkou sareta hoshousho wa, genzai no kabuken to wa kotonari, mushiro ryoushuushou ni chikakatta.

私たちにはあなたを追うよりももっと緊急と思われる別の用事や別の心配事があります。あなたはむしろ幸運に追い着かれたといったらいいでしょう。ここで最後のチャンスが与えられたのですから。
We have other errands and other cares that seem to us more urgent than hunting for you. say rather that you are overtaken by good fortune, for now you have a last chance.
Watashitachi ni wa anata o ou yori mo motto kinkyuu to omowareru betsu no youji ya betsu no shinpai koto ga arimasu. anata wa mushiro kouun ni oi tsukareta to ittara ii deshou. koko de saigo no chansu ga ataerareta no desu kara.

私は前から現代美術の大半はいんちきだと思っている。名をなしている画家の多くは、芸術家としての才能よりむしろセールスと宣伝の才にたけているのだ。
I’ve always felt that a lot of modern art is a con, and that the most successful painters are often better salesmen and promoters than they are artists.
Watashi wa mae kara gendai bijutsu no taihan wa inchiki da to omotte iru. na o nashite iru gaka no ooku wa, geijutsuka toshite no sainou yori mushiro seerusu to senden no sai ni takete iru no da.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 80 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – むしろ (mushiro)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang