Bài 142 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Seizei

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 142 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – せいぜい (seizei)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – せいぜい (seizei)

Meaning: At the most; at best; to the utmost
Formation:

せいぜい + Noun (period of time)
せいぜい + Verb

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

休暇はせいぜい一週間しかとれない。
I can only take one week off work.
Kyuuka wa seizei isshuukan shika torenai.

普通の猫は、せいぜい十五年の寿命なんですよ。
An ordinary cat can’t be expected to live longer than 15 years or so.
Futsuu no neko wa, seizei juugonen no jumyou nan desu yo.

彼はなんとか笑って見せようとしたが、せいぜい痛そうに顔をしかめたようにしか見えなかった。
He tried to muster a smile but managing only a kind of pained grimace.
Kare wa nan toka waratte miseyou to shita ga, seizei itasou ni kao o shimaketa you ni shika mienakatta.

みんなには僕を悩ませていたことのせいぜい半分しかわかっていなかったのだ。
Everyone knew only half of what was troubling me.
Minna niwa boku o nayamasete ita koto no seizei hanbun shika wakatte inakatta no da.

せいぜい宿題の事しか心配しなくてもよいよ。
You don’t need to worry about anything but homework.
Seizei shukudai no koto shika shinpai shinakute mo yoi yo.

新学期をせいぜい楽しめよ。
Have a good term.
Shingakki o seizei tanoshime yo.

人間的な価値は、せいぜいこれらの目標の付属物にすぎなかった。
Humanistic values had been, at best, subordinated to these goals.
Ningenteki na kachi wa, seizei korera no mokuhyou no fuzokubutsu ni suginakatta.

Me109の公式航続距離412マイルというのはきわめて眉つばで、正確には往復行動半径はせいぜい100マイルだった。
The me 109’s official cruising range of 412 miles was very misleading. its real radius of action, out and back, was little more than 100 miles.
Emuii ichimarukyuu no koushiki kouzoku kyori yonhyaku juuni mairu to iu no wa kiwamete mayu tsuba de, seikaku ni wa oufuku koudou hankei wa seizei hyaku mairu datta.

これは大した戦争とはいえないが、われわれがなしうる唯一の戦争なのだ。そういうわけで、せいぜい愉しみたまえ。
It isn’t much of a war, but it’s the only war we’ve got, so enjoy it.
Kore wa taishita sensou towa ienai ga, wareware ga nashiuru yuiitsu no sensou na no da. sou iu wake de, seizei tanoshimi tamae.

まさか、死刑にはならないでしょうが、情状酌量で、せいぜい二、三年の刑でしょうな。
There are extenuating circumstances. a few years’ imprisonment—that will be all.
Masaka, shikei ni wa naranai deshou ga, joujou shakuryou de, seizei ni, sannen no kei deshou na.

せいぜい数ページのシンプルな契約書にしろというのだ。一週間ほどで新しい契約書が完成した。
He demanded a simpler contract of only a few pages, which he got within a week.
Seizei suu peeji no shinpuru na keiyakusho ni shiro to iu no da. isshuukan hodo de atarashii keiyakusho ga kansei shita.

無料あるいはせいぜい100円玉2~3枚でダウンロードできるアプリが数千種類もあった。
There were thousands of apps that you could download for free or for a few dollars.
Muryou aruiwa seizei hyakuen dama ni, san mai de daunroodo dekiru apuri ga suusen shurui mo atta.

「旧世代の日本派」が、降伏後の計画立案を依然として牛耳っていたのであり、彼らが望んでいたのは、せいぜいのところ穏健な改革でしかなかった。
The old japan hands who still controlled postsurrender planning anticipated a mild reform agenda at best.
Kyuu sedai no nihonha ga, koufukugo no keikaku ritsuan o izen toshite gyuujitte ita no de ari, karera ga nozonde ita no wa, seizei no tokoro onken na kaikaku de shika nakatta.

いまだに放浪生活を送っている部族は、最初の集団移住を終えた人類がどういう状態だったかを示唆するある種のモデルを提供してくれると言えるのがせいざいなのだ。
It is only reasonable to claim that tribal peoples who still live a wandering life present some kind of model for the state of mankind after the first diaspora.
Imada ni hourou seikatsu o okutte iru buzoku wa, saisho no shuudan ijuu o oeta jinrui ga dou iu joutai datta ka o shisa suru arushu no moderu o teikyou shite kureru to ieru no ga seizai na no da.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 142 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – せいぜい (seizei)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang