Bài 182 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Zu jimai

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 182 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ずじまい (zu jimai)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ずじまい (zu jimai)

– Meaning: Never; did not (have the chance to)

– Formation: Verb-ないform (-ない) + ずじまい

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

彼のボスが何とおっしゃったやら、正確には聞けずじまいだった。
Exactly what his boss would have said we did not find out.
Kare no bosu ga nanto osshatta yara, seikaku niwa kikezu jimai datta.

わたしたちは首をながくして、タイタニック号の消息のくるのを待ちわびていたのだが、それはついに聞かれずじまいであった。
We waited long for news of the titanic, but none ever reached us.
Watashitachi wa kubi o nagakushite, taitanikku gou no shousoku no kuru no o machiwabite ita no da ga, sore wa tsui ni kikarezu jimai de atta.

父に聞かずじまいになってしまったことが、あまりにも多い。
There was so much i had never asked my father.
Chichi ni kikazu jimai ni natte shimatta koto ga, amari nimo ooi.

アイデアはよかったが、実現せずじまいだった。
It was a good idea, but it came to nothing.
Aidea wa yokatta ga, jitsugen sezu jimai datta.

結局宝石はどこにあるのか見つからずじまいだった。
In the end we never found the jewelries.
Kekkyoku houseki wa doko ni aru no ka mitsukarazu jimai datta.

有名な観光地の近くまで行ったのに、忙しくてどこへもよらずじまいだった。
I came to a famous tourist attraction but i was busy so i never had a chance to go anywhere.
Yuumei na kankouchi no chikaku made itta noni, isogashikute doko e mo yorazu jimai datta.

想像するしかないだろう。本当のことはわからずじまいかもしれない。
We can only guess. we may never know.
Souzou suru shika nai darou. hontou no koto wa wakarazu jimai kamoshirenai.

好きな彼女に告白できずじまいで卒業してしまった。
I graduated without ever telling the girl i liked my true feelings.
Suki na kanojo ni kokuhaku dekizu jimai de sotsugyou shite shimatta.

その親切な人はその後も結局わからずじまいだった。
I never found out who this kind man was.
Sono shinsetsu na hito wa sonogo mo kekkyoku wakarazu jimai datta.

不思議なこともあるもので、そのとき、彼女がおれのところへ来る姿を通りで見かけた者はだれひとりいなかったんだ、でそのため、このことは町の者には知られずじまいだったわけさ。
It’s strange how things happen sometimes. no one had seen her in the street, so that no one knew of it in the town.
Fushigi na koto mo aru mono de, sono toki, kanojo ga ore no tokoro e kuru sugata o toori de mikaketa mono wa dare hitori inakattan da, de sono tame, kono koto wa machi no mono ni wa shirarezu jimai datta wake sa.

彼の容態はますます悪化するばかりであった。習わしになっていた、教団員相手の晩の法話さえ今日はおこなわれずじまいだった。
He was getting worse and worse. even his usual discourse with the brothers could not take place that day.
Kare no youdai wa masumasu akka suru bakari de atta. narawashi ni natte ita, kyoudanin aite no ban no houwa sae kyou wa okonawarezu jimai datta.

そして母は私をつれて東京へ出て、私を学校へ入れてくれたが、それ以来私はとうとう母の顔を見ずじまいということになった。
My mother brought me to tokyo and put me into school, and i never saw her again.
Soshite haha wa watashi o tsurete toukyou e dete, watashi o gakkou e irete kureta ga, sore irai watashi wa toutou haha no kao o mizu jimai to iu koto ni natta.

われわれふたりが話しあったあとであなたがお出かけになろうと、お残りになろうと、どうってこともありませんやね。もしもお残りになったとすれば、そのときはなんにも起こらずじまいだったでしょう、だって私はあなたがあの仕事をお望みでないものと心得て、なんにもやらなかったでしょうからね。
After our conversation you would either have gone away or have stayed. if you had stayed, nothing would have happened. i should have known that you didn’t want it done, and should have attempted nothing.
Wareware futari ga hanashi atta ato de anata ga odekake ni narou to, onokori ni narou to, dou tte koto mo arimasen ya ne. moshimo onokori ni natta to sureba, sono toki wa nannimo okorazu jimai datta deshou, datte watashi wa anata ga ano shigoto o o nozomi de nai mono to kokoroete, nannimo yaranakatta deshou kara ne.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 182 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – ずじまい (zu jimai)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang