Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài số 35 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp.
Trong bảng từ vựng bên dưới có chữ Hiragana, katakana và Kanji và diễn giải bằng tiếng Anh. Nếu bạn nào chưa biết các bảng chữ cái trong tiếng Nhật thì có thể xem lại tại đây: Tổng hợp các bảng chữ cái trong tiếng Nhật
Trong bài học, ngoài từ vựng còn có phần giải thích ngữ pháp rất cặn kẽ. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật luyện thi chứng chỉ JLPT từ N5 – N3 tại Ngoại ngữ TẦM NHÌN VIÊT
# Bảng từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihong
NO | WORD | KANJI | MEANING |
1 | さきます[はなが~] | 咲きます[花が~] | (flowers) bloom |
2 | かわります[いろが~] | 変わります[色が~] | (the color) change |
3 | こまります | 困ります | be in trouble, have a problem |
4 | つけます[まるを~] | 付けます[丸を~] | draw (a circle), mark (with a circle) |
5 | ひろいます | 拾います | pick up |
6 | かかります[でんわが~] | [電話が~] | get through (on the telephone), have (a phone call) |
7 | らく[な] | 楽[な] | comfortable, easy |
8 | ただしい | 正しい | correct, right |
9 | めずらしい | 珍しい | rare, uncommon |
10 | かた | 方 | person (respectful equivalent ofひと ) |
11 | むこう | 向こう | over there, the other side |
12 | しま | 島 | island |
13 | むら | 村 | village |
14 | みなと | 港 | port, harbor |
15 | きんじょ | 近所 | neighborhood, vicinity |
16 | おくじょう | 屋上 | rooftop |
17 | かいがい | 海外 | overseas |
18 | やまのぼり | 山登り | mountain climbing |
19 | ハイキング | hiking | |
20 | きかい | 機会 | chance, opportunity |
21 | きょか | 許可 | permission |
22 | まる | 丸 | circle |
23 | そうさ | 操作 | operation |
24 | ほうほう | 方法 | method |
25 | せつび | 設備 | equipment, facilities |
26 | カーテン | curtain | |
27 | ひも | string | |
28 | ふた | lid, cover, cap | |
29 | は | 葉 | leaf |
30 | きょく | 曲 | a piece of music |
31 | たのしみ | 楽しみ | pleasure, enjoyment, expectation |
32 | もっと | more | |
33 | はじめに | 初めに | first |
34 | これでおわります | これで終わります | We’ll finish now |
35 | はこね | 箱根 | resort in Kanagawa Prefecture |
36 | にっこう | 日光 | tourist spot in Tochigi Prefecture |
37 | はくば | 白馬 | resort in Nagano Prefecture |
38 | アフリカ | Africa | |
39 | それなら | in that case | |
40 | やこうバス | 夜行バス | night bus |
41 | りょこうしゃ | 旅行者 | travel agency |
42 | くわしい | 詳しい | detailed |
43 | スキーじょう | スキー場 | ski resort, ski ground |
44 | くさつ | 草津 | resort in Gunma Prefecture |
45 | しがこうげん | 志賀高原 | national park in Nagano Prefecture |
46 | しゅ | 朱 | red |
47 | まじわります | 交わります | keep company with |
48 | ことわざ | proverb | |
49 | なかよくします | 仲よくします | be on good terms with |
50 | ひつよう[な] | 必要[な] | necessary, essential |
# Giải thích một số ngữ pháp tiếng Nhật trong bài học
1. How to make the conditional form
Verb
Group I: Change the last sound of the ます-form into the sound of the え-line and attach ば.
Group II: Attach ればto the ます-form.
Group III: きますbecomesくれば, andします becomesすれば.
い-adj: Change the last いof the い-adjectives into ければ.
な-adj: Delete the last なof the な-adjectives and attach なら.
Noun: Attach ならto the noun.
2. Conditional form
With the use of the conditional form, the former part of the sentence describes the requirements needed for an event or occurrence to manifest itself.
When the subject of the former part is the same as that of the latter, you cannot use verbs containing volition in both parts of the sentence at the same time.
1) When describing the requirements needed for a certain event to manifest itself:
ボタンを押せば、窓が開きます。
If you push the button, the window will open.
彼が行けば、わたしも行きます。
If he goes, I will go, too.
いい天気なら、向こうに島が見えます。
When it is fine, an island can be seen over there.
2) When describing the speaker’s judgement on what the other person has said or the situation:
ほかに意見がなければ、これで終わりましょう。
If you don’t have any other opinions, let’s close this meeting now.
あしたまでにレポートを出さなければなりませんか。
無理なら、金曜日までに出してください。
Do I have to hand in the report by tomorrow?
If it is possible, hand it in by this Friday.
[Note] Similar expressions that you have learned so far:
[1] ~と
~とis used when the result derived from the action described before とis inevitable. It is a predictable event or an unavoidable fact. ~とcannot not be used when it comes to the speaker’s wishes, judgement, permission, hopes, requests, etc.
ここを押すと、ドアが開きます。
Press here, and the door will open.
We can also use ~ば.
ここを押せば、ドアが開きます。
If you press here, the door will open.
[2] ~たら
As you learned in Lesson 25, ~たらhas two usages: (1) it is a conditional expression, and (2) it indicates that an action or state will occur or appear when certain conditions have been met.
時間がなかったら、テレビを見ません。(*)
If I don’t have time, I will not watch television.
時間がなければ、テレビを見ません。(**)
If I don’t have time, I will not watch television.
x 時間がないと、テレビを見ません。
東京へ来たら、ぜひ連絡してください。(***)
x 東京へ来れば、ぜひ連絡してください。
In (*) and (**), ~たらand ~ばcan be used, as unlike ~と, they are followed by expressions reflecting the speaker’s will. In (***), however, only ~たらmay be used because the subjects in the former and the latter denote the same person and both verbs are volitional. Although ~たらhas the widest range of use, as is shown above, it is not usually used in newspaper articles and business reports because it is colloquial.
3. N なら、~
N ならis also used when the speaker takes up the topic introduced by the other person and gives some information on it.
温泉に行きたいんですが、どこかいい所ありませんか。
温泉なら、白馬がいいですよ。
I want to visit a hot spring resort. Don’t you know any good place?
If you are talking about hot springs, Hakuba may be good.
4. Interrogative V conditional form いいですか
This expression is used to ask for directions or suggestions as to the best course of action. It is used in the same way as ~たらいいですかthat you learned in Lesson 26.
本を借りたいんですが、どうすればいいですか。
I would like to borrow some books. What should I do?
本を借りたいんですが、どうしたらいいですか。
I would like to borrow some books. What should I do?
5.
Vい-adjな-adj |
conditional form |
V dictionary formい-adj(~い)な-adjな |
ほど~ |
ビートルズの音楽は聞けば聞くほど好きになります。
The more I listen to the music of the Beatles, the better I like it.
パソコンは操作が簡単なら簡単なほどいいです。
The easier of the operation, the better the computer
The same verb or adjective is used in front of both ば/ならand ほどin the same sentence. This pattern expresses that the degree described in the latter part of the sentence increases/decreases with the change of the degree described in the former.
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài số 35 – Từ vựng tiếng Nhật Minna No Nihongo + Giải thích ngữ pháp
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học về từ vựng tiếng Nhật trong sách giáo trình Minna No Nihongo tại đây: Tổng hợp các bài học từ vựng tiếng Nhật theo giáo trình Minna No Nihongo
Bonus: Sách hiện có bán trên các kênh thương mại điện tử như Amazon, Tiki, Lazada, nhà sách Fahasa…
Có nhiều bạn sẽ thắc mắc là tại sao phải học từ vựng từ quyển sách giáo trình Minna No Nihongo? Nếu bạn chưa biết thì mình sẽ nói đơn giản như sau: Đây là giáo trình tiêu chuẩn quốc tế cho bất kì ai học tiếng Nhật Bản, được giảng dạy ở hầu hết các trường đại học trên toàn thế giới.
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!