Các bạn học ngữ pháp JLPT N3 tiếng Nhật sẽ cần hệ thống đầy đủ và chuyên sâu kiến thức trước kỳ thi để đạt điểm cao.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 104 – Ngữ pháp JLPT N3 – たとたん (ta totan)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn và dễ dàng tiếp thu hơn. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật theo yêu cầu (dạy kèm tại nhà hoặc trung tâm)
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N3 – たとたん (ta totan)
Meaning : Just (now, at the moment), as soon as
Formation: Verb-casual, past + とたん(に)
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
As soon as i drank the alcohol, my face turned red.
Osake o nonda totan, kao ga akaku natta.
暑くなるとたん、クーラーの売れ行きはよくなった。
When it got hotter, air conditioner’s sales increased.
Atsuku naru totan, kuuraa no ureyuki wa yoku natta.
窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
As soon as the window was opened, the wind got in.
Mado o aketa totan, tsuyoi kaze ga haitte kita.
彼女を見たとたん、他の心配事はすべて心から飛び去った。
The moment he saw her, all his other worries faded away.
Kanojo o mita totan, hoka no shinpaigoto wa subete kokoro kara tobisatta.
出発したとたんに囲まれたんだ。
We were ambushed the moment we departed.
Shuppatsu shita totan ni, kakomaretan da.
彼は家を出たとたんに、警察に捕まえられた。
As soon as he left the house, he was caught by the police.
Kare wa ie o deta totan ni, keisatsu ni tsukamaerareta.
立ち上がったとたんに、目まいがした。
I felt dizzy as soon as i stood up.
Tachiagatta totan ni, memai ga shita.
角を曲がったとたん、後ろから急ぎ足でやってくる音が聞こえた。
As soon as i turned at the corner, i could hear the sound of footsteps from behind.
Kado o magatta totan, ushiro kara isogi ashi de yattekuru oto ga kikoeta.
トムの手に触れたとたん、エミリーは震えだした。
At the touch of tom’s hand, emily began to tremble.
Tomu no te ni fureta totan, emirii wa furuedashita.
その数列を一目見たとたん、春樹は不安になった。
Haruki took one look at the number and immediately felt uneasy.
Sono suuretsu o hitome mita totan, haruki wa fuan ni natta.
私は、子供が二十一歳になったとたんに何億円もの遺産がころがりこむといったことがないよう、財産を信託にするのが望ましいと考えている。
To me, it makes sense to put money in trust for your children, so they don’t inherit millions of yens when they turn twenty-one.
Watashi wa, kodomo ga nijuu issai ni natta totan ni nan oku’en mo no isan ga korogarikomu to itta koto ga nai you, zaisan o shintaku ni suru no ga nozomashii to kangaete iru.
目でその姿をとらえたとたん、白鳥は寒気を覚えた。
When shiratori’s eyes found the figure, he instantly felt a chill.
Me de sono sugata o toraeta totan, shiratori wa samuke o oboeta.
小林が会社を買収したとたん、合計担当者たちは次々に新しい方針を打ち出した。
No sooner did kobayashi take over than the team of accountants started instituting new policies.
Kobayashi ga kaisha o baishuu shita totan, goukei tantoushatachi wa tsugitsugi ni atarashii houshin o uchidashita.
僕は入った途端、それを歓迎するようなけたたましい笑い声がした。
A shout of laughter greeted my entrance.
Boku wa haitta totan, sore o kangei suru you na ketatamashii waraigoe ga shita.
彼の注意が子供たちに向けられ、じっと見つめても気づかれないとわかった途端、私の目は、思わず知らずのうちに、その顔の方へひきつけられてしまった。
No sooner did i see that his attention was riveted on the kids, and that i might gaze without being observed, than my eyes were drawn involuntarily to his face.
Kare no chuui ga kodomotachi ni mukerare, jitto mitsumete mo kizukarenai to wakatta totan, watashi no me wa, omowazu shirazu no uchi ni, sono kao no hou e hikitsukerarete shimatta.
階段に兵士たちが現れた。猛然と上をめざしていたが、廊下の暗がりに老人の姿を認めたとたん、立ち止まった。
The soldiers appeared on the staircase, rushing upward but stopping short when they saw the old man in the darkened hallway.
Kaidan ni heishitachi ga arawareta. mouzen to ue o mezashite ita ga, rouka no kuragari ni roujin no sugata o mitometa totan, tachidomatta.
私が、なん人かのにぎやかな話し声を耳にして、ヒデオの声がまじっているように思った途端、ドアが閉まった。
I had scarcely become aware of a cheerful mingling of voices, among which i seemed to distinguish the tones of hideo, when the door closed.
Watashi ga, nanninka no nigiyaka na hanashigoe o mimi ni shite, hideo no koe ga majitte iru you ni omotta totan, doa ga shimatta.
市役所のレンガ造りの正面を、ガラスの壁ですっかりおおってしまうというプランを公表したとたん、評論家が怒りを爆発させた。
From the day we went public with our plans to cover the city hall’s brick facade with an entirely new glass wall, critics were furious.
Shiyakusho no rengazukuri no shoumen o, garasu no kabe de sukkari ootte shimau to iu puran o kouhyou shita totan, hyouronka ga ikari o bakuhatsu saseta.
ようやくまた少しは楽に息ができるようになったとたんに、私の耳には荒々しく声高な声が聞こえてきた。
I had hardly begun to breathe more freely again when i heard harsh and loud voices.
Youyaku mata sukoshi wa raku ni iki ga dekiru you ni natta totan, watashi no mimi ni wa araarashiku kowadaka na koe ga kikoete kita.
サオリが読みおえたとたん、就寝時間をしらせる鐘が鳴った。
Saori had scarcely finished reading before the bell announced bedtime.
Saori ga yomioeta totan, shuushin jikan o shiraseru kane ga natta.
体力が欲しい、活力が欲しいという気持ちが、周囲に人間のいるところへきた途端に、わたしによみがえってきた。
The wish to have some strength and some vigor returned to me as soon as i was among my fellow-beings.
Tairyoku ga hoshii, katsuryoku ga hoshii to iu kimochi ga, shuui ni ningen no iru tokoro e kita totan ni, watashi ni yomigaette kita.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 104 – Ngữ pháp JLPT N3 – たとたん (ta totan)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N3 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N3
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!