Các bạn học ngữ pháp JLPT N3 tiếng Nhật sẽ cần hệ thống đầy đủ và chuyên sâu kiến thức trước kỳ thi để đạt điểm cao.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 110 – Ngữ pháp JLPT N3 – たびに (tabi ni)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn và dễ dàng tiếp thu hơn. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật theo yêu cầu (dạy kèm tại nhà hoặc trung tâm)
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N3 – たびに (tabi ni)
Meaning : Each time, every time, whenever (something happens)
Formation:
Verb-dictionary form + たびに
Noun + のたびに
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
彼らは顔をあわせるたびに喧嘩する。
They always fight whenever they see each other.
Karere wa kao o awaseru tabi ni kenka suru.
彼はその事件を思い出すたびに、いまでも涙が出るほど笑う。
Every time he thinks about that incident, he laughs so hard that tears come out of his eyes.
Kare wa sono jiken o omoidasu tabi ni, ima demo namida ga deru hodo warau.
この本を読むたびに、彼のことを思い出す。
I think about him whenever i read this book.
Kono hon o yomu tabi ni, kare no koto o omoidasu.
誕生日のたびに、盛大なパーティーをやります。
I always have a big birthday party every year.
Tanjoubi no tabi ni, seidai na paatii o yarimasu.
山田さんは会うたびに髪型が違う。
Every time i meet yamada, his hair style changes.
Yamada san wa au tabi ni kamigata ga chigau.
この歌を聴くたびに、大学生時代を思い出す。
Whenever i listen to this song, it reminds me of my college years.
Kono uta o kiku tabi ni, daigakusei jidai o omoidasu.
おじさんは旅行に行くたびに、お土産を買ってきてくれる。
My uncle always buys me souvenirs whenever he travels.
Ojisan wa ryokou ni iku tabi ni, omiyage o katte kureru.
最近、彼は会うたびに忙しい、忙しいって言ってる。
Lately, whenever i see him, he says “i’m busy, i’m busy.”
Saikin, kare wa au tabi ni isogashii, isogashii tte itteru.
飛行機に乗るたびに、私は機内食を食べないぞと誓う。
Every time i board an aircraft, i promise myself that i will not eat the in- flight meal.
Hikouki ni noru tabi ni, watashi wa kinaishoku o tabenai zo to chikau.
僕の中では正解だと思って演じましたが、「果たして、視聴者もそう思うだろうか?」という不安が、全てのシーンを撮影するたびにあったんです。
I acted the way i thought i should, but whenever i filmed a scene i would feel this uneasiness, “will the audience feel the same way?”
Boku no naka de wa seikai da to omotte enjimashita ga, hatashite, shichousha mo sou omou darou ka. to iu fuan ga, subete no shiin o satsuei suru tabi ni attan desu.
彼女は青い手術着姿で、金髪を後ろでポニーテールにまとめていて、歩くたびに太い髪の束が揺れた。
She wore blue scrubs and had tied her blond hair back in a thick ponytail that swung behind her as she walked.
Kanojo wa aoi shujutsugi sugata de, kinpatsu o ushiro de poniiteeru ni matomete ite, aruku tabi ni futoi kami no taba ga yureta.
台本を見るたび、「この作家さんは構成力がすばらしいな」と感心しました。
Whenever i saw a script i always admired, “this writer’s writing skill is amazing!”
Daihon o miru tabi, kono sakkasan wa kouseiryoku ga subarashii na to kanshin shimashita.
自分の考えを正直に口にするたびに、みんなに驚かれたものだ。
Whenever i spoke my mind everyone seemed to be shocked.
Jibun no kangae o shoujiki ni kuchi ni suru tabi ni, minna ni odorokareta mono da.
僕がロンドン市内や近くに住んでたとき、地下鉄に乗るたびにいつも信号故障とか何とかで、どこかの路線が止まってたのを覚えているよ。
When i lived near and in london, every time you went on the underground, there was always a line closed because of signal problems or something.
Boku ga rondon shinai ya chikaku ni sundeta toki, chikatetsu ni noru tabi ni itsumo shingou koshou toka nan toka de, dokoka no rosen ga tomatteta no o oboete iru yo.
ただひたすら演技が好きなんです。今でも演技をするたびにワクワクします。
I just really like acting. even now i feel excited whenever i get to act.
Tada hitasura engi ga suki nan desu. ima demo engi o suru tabi ni wakuwaku shimasu.
電車に乗るたび、子どもが眠って完全に意識をなくして、親が彼らを運んでるのを見るよ。
Every time i got on the train, i saw kids completely passing out and their parents carrying them.
Densha ni noru tabi, kodomo ga nemutte kanzen ni ishiki o nakushite, oya ga karera o hakonderu no o miru yo.
緑の壁のように立ちはだかる丘と丘の間に入ると空気はだんだん暖かくなり、息するたびに、芝草の臭いが強く甘く鼻をさしました。
The air grew warmer between the green walls of hillside and hillside, and the scent of turf rose strong and sweet as i breathed.
Midori no kabe no you ni tachihadakaru oka to oka no aida hi hairu to kuuki wa dandan atatakakunari, iki suru tabi ni, shibakusa no nioi ga tsuyoku amaku hana o sashimashita.
環境問題が話題に上るたびに彼は、再生可能エネルギーのことを口にする。
Every time the topic of the environment comes up, he mentions renewable energy.
Kankyou mondai ga wadai ni noboru tabi ni kare wa, saisei kanou enerugii no koto o kuchi ni suru.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 110 – Ngữ pháp JLPT N3 – たびに (tabi ni)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N3 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N3
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!