Bài 121 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – Mama ni

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 121 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ままに (mama ni)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – ままに (mama ni)

– Meaning: As, to do as

– Formation: 

Verb-casual, non-past + (が)まま(に)
Noun + (が)まま(に)

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

あなたの中の彼の思い出を、あんな人たちに汚させるままにできるわね。
How can you let these people tarnish your memories of him?
Anata no naka no kare no omoide o, anna hitotachi ni yogosaseru mama ni dekiru wa ne.

扉はやはり音もなく、押されるままに動いた。
The door continued to yield in silence.
Tobira wa yahari oto mo naku, osareru mama ni ugoita.

契約のとき、言われるままにハンコを押している人が多い。
Many of people put their seals on contracts without reviewing them well.
Keiyaku no toki, iwareru mama ni hanko o oshite iru hito ga ooi.

わたしに立ち向かう代りに、お前のために友人たちを死なせるままにさせた。
You have permitted your friends to die for you rather than face me yourself.
Watashi ni tachimukau kawari ni, omae no tame ni yuujintachi o shinaseru mama ni saseta.

彼女がしゃべるままにしておいた。
I just let her talk.
Kanojo ga shaberu mama ni shite oita.

道の導くままにかまわず行けば、はなれ山だろうと、ほかのもっと遠い、もっと怖い所だろうと、きみを連れて行ってしまうその道なのだ。
If you let it, that road might take you to the lonely mountain or even further and to worse places.
Michi no michibiku mama ni kamawazu ikeba, hanare yama darou to, hoka no motto tooi, motto kowai tokoro darou to, kimi o tsurete itte shimau sono michi na no da.

ミナコは自分でも気付かないままに、この土地をそれはそれは愛していた。祈りの時間にランプの灯りのもとで見る母の顔を愛するように、この土地を愛していた。
Minako loved this land so much, without even knowing she loved it, loved it as she loved her mother’s face under the lamp at prayer time.
Minako wa jibun demo kizukanai mama ni, kono tochi o sore wa sore wa ai shite ita. inori no jikan ni ranpu no akari no moto de miru haha no kao o ai suru you ni, kono tochi o aishite ita.

まぶたを伏せていようとしても、意のままにならない。まぶたのほうで勝手に開こうとするし、虹彩はハルミを見つめていたいといいはるのだ。
I cannot keep my eyelids under control. they keep rising, and the iris keeps fixing on harumi.
Mabuta o fusete iyou toshite mo, i no mama ni naranai. mabuta no hou de katte ni hirakou to suru shi, kousai wa harumi o mitsukete itai to iiharu no da.

彼は性根の曲がった愚か者ではあったが、今はやつらの手中にあるんだよ。やつらが上にいて支配しているのだ。彼の名前で収奪し、威張り散らし、自分たちの思いのままに世の中を動かしている。
He has been a wicked fool, but he’s caught now. they are on top, gathering, robbing and bullying, and running or ruining things as they like, in his name.
Kare wa shoune no magatta orokamono de wa atta ga, ima wa yatsura no shuchuu ni arun da yo. yatsura ga ue ni ite shihai shite iru no da. kare no namae de shuudatsu shi, ibarichirashi, jibuntachi no omoi no mama ni yo no naka o ugokashite iru.

興奮すると語気が荒く、毒舌になるわたしは、情け容赦なく、感じるがままにしゃべった。
Bitter and truculent when excited, i spoke as i felt, without reserve or softening.
Koufun suru to goki ga araku, dokuzetsu ni naru watashi wa, nasakeyousha naku, kanjiru ga mama ni shabetta.

ベトナム戦争で学んだように、国民の支持と犠牲を共有する精神がないままに、多くの損害を伴う長い戦争を続けることは非常に困難だ。
As we learned in vietnam, it’s very difficult to sustain a long and costly war without support from the american people and a spirit of shared sacrifice.
Betonamu sensou de mananda you ni, kokumin no shiji to gisei o kyouyuu suru seishin ga nai mama ni, ooku no songai o tomonau nagai sensou o tsuzukeru koto wa hijou ni konnan da.

兄は、いま眠れないままに、じりじりしながら夜明けを待っている。
My brother, who can not sleep now, is waiting with impatience for day.
Ani wa, ima nemurenai mama ni, jirijiri shinagara yoake o matte iru.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 121 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – ままに (mama ni)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang