Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 80 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – によらず (ni yorazu)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – によらず (ni yorazu)
– Meaning: Regardless of
– Formation: Noun + によらず
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
何によらず狡猾なものはいやしむべきものです。
Whatever bears affinity to cunning is despicable.
Nani ni yorazu koukatsu na mono wa iyashimu beki mono desu.
見かけによらずあの人はたくらみ深く険悪な人物ですね。
I think his character is a rather deeper and more dangerous one than one might judge from his appearance.
Mikake ni yorazu ano hito wa takurami fukaku kenaku na jinbutsu desu ne.
何によらず物事を知るのは、わたしの商売です。
It is my business to know things.
Nani ni yorazu monogoto o shiru nowa, watashi no shoubai desu.
職種によらず、賃金によらず、仕事があれば何でもやります。
I’ll take any kind of job regardless of the pay.
Shokushu ni yorazu, chinkin ni yorazu, shigoto ga areba nandemo yarimasu.
あいつは、悪いことだの、人聞きの悪いことなら、何ごとによらず、すぐに嗅ぎつける恐ろしい鼻をもってるんだ。
He has the most extraordinary nose for smelling out other people’s secrets, or anything approaching to scandal.
Aitsu wa, warui koto dano, hitogiki no warui koto nara, nanigoto ni yorazu, sugu ni kagitsukeru osoroshii hana o motterun da.
だが、彼女は、何事によらずくわしい話が聞きたいのだよ。だから、そんなに疲れてないんだったら行ってあげなさい。
Still she’ll want to hear details. go and see her, if you’re not too tired, my dear.
Da ga, kanojo wa, nanigoto ni yorazu kuwashii hanashi ga kikitai no da yo. dakara, sonna ni tsukaretenain dattara itte agenasai.
誰によらず人を知るには、だんだんと、慎重に接していかなければなりませんよ、でないと、過ちや誤解におちいるし、それをあとで改めたり取り消したりすることはなかなかむずかしいものですからね。
In order to understand any man one must be deliberate and careful to avoid forming prejudices and mistaken ideas, which are very difficult to correct and get over afterwards.
Dare ni yorazu hito o shiru ni wa, dandan to, shinchou ni sesshite ikanakereba narimasen yo, denai to, ayamachi ya gokai ni ochiiru shi, sore o ato de aratametari torikeshitari suru koto wa nakanaka muzukashii mono desu kara ne.
たとえば、五月になって、ロンドンで個人外交を展開すると同時に、彼は、牧野と西園寺に、チェンバレン政府は中国問題の解決に手を貸すことに熱心だから日本から依頼があれば何事によらず喜んで助力してくれるだろうと、知らせた。
In may, for example, simultaneously with his widely dispersed personal diplomacy in london, he informed makino and saionji that the chamberlain government was eager to assist in the resolution of the china problem and would gladly lend assistance in anything the japanese might propose.
Tatoeba, gogatsu ni natte, rondon de kojin gaikou o tenkai suru to douji ni, kare wa, makino to saionji ni, chenbaren seifu wa chuugoku mondai no kaiketsu ni te o kasu koto ni nesshin dakara nihon kara irai ga areba nanigoto ni yorazu yorokonde joryoku shite kureru darou to, shiraseta.
短気そうな見かけによらず、竹之内はだれよりも心根の優しい男だった。いくら召使が叱られても仕方ないことをしようとも、叱責をうけてすねている図を見るのは耐えがたく、哀れな子猫のミーミーという鳴き声や、子供の泣き声も黙って聞いていられない質だったが、こういう弱味が露見するのを恐れてもいた。
Beneath his choleric exterior takenouchi had the tenderest of hearts. he could not bear to see a servant pouting under a reprimand, no matter how well deserved, or hear a kitten mewing or a child crying; but he had a horror of having this weakness discovered.
Tanki sou na mikake ni yorazu, takenouchi wa dare yori mo kokorone no yasashii otoko datta. ikura meshitsukai ga shikararete mo shikatanai koto o shiyou tomo, shisseki o ukete sunete iru zu o miru no wa taegataku, aware na koneko no miimii to iu nakigoe ya, kodomo no nakigoe mo damatte kiite irarenai tachi datta ga, kou iu yowami ga roken suru no o osorete mo ita.
世には、何事によらず、自分の幸福な競争者にたいすると、つねに、相手の持っているいっさいの長所には目をつむって、ただ欠点ばかりを見ようとする人と、反対に、何はおいても、その幸福な競争者のうちに、自分にまさった性情を見いだしたく思って、心にはげしい痛みを感じながらも、ただただ長所ばかりをたずね求めようとする人とがある。
There are people who, on meeting a successful rival, no matter in what, are at once disposed to turn their backs on everything good in him, and to see only what is bad. there are people, on the other hand, who desire above all to find in that lucky rival the qualities by which he has outstripped them, and seek with a throbbing ache at heart only what is good.
Yo ni wa, nanigoto ni yorazu, jibun no koufuku na kyousousha ni taisuru to, tsune ni, aite no motte iru issai no chousho ni wa me o tsumutte, tada ketten bakari o miyou to suru hito to, hantai ni, nani wa oite mo, sono koufuku na kyousousha no uchi ni, jibun ni masatta seijou o miidashitaku omotte, kokoro ni hageshii itami o kanjinagara mo, tadatada chousho bakari o tazune motomeyou to suru hito to ga aru.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 80 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – によらず (ni yorazu)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!