Bài 15 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – To iu – 2

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 15 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – という (to iu) – 2

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – という (to iu) – 2

– Meaning: All; every
– Formation: All; every

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

優勝したサッカーチームの選手たちの顔という顔が喜びに満ち溢れていた。
The team members’ faces beamed with joy over their victory.
Yuushou shita sakkaa chiimu no senshutachi no kao to iu kao ga yorokobi ni michi afurete ita.

学校が始まる日の朝、道路という道路は車であふれていた。
All roads were packed with cars when school started.
Gakkou ga hajimaru hi no asa, douro to iu douro wa kuruma de afurete ita.

秋になると、山という山は紅葉で赤く染まっていた。
Mountains turned red when autumn came.
Aki ni naru to, yama to iu yama wa momiji de akaku somatte ita.

子供のいたずらで、壁という壁は全部落書きされている。
The walls are covered in graffiti because of the kids’ prank.
Kodomo no itazura de, kabe to iu kabe wa zenbu rakugaki sarete iru.

今度という今度は、僕もがまんができないぐらいなんです。
I’m fairly up against it this time.
Kondo to iu kondo wa, boku mo gaman ga dekinai gurai nan desu.

ミルクをこの地域の家という家に配って歩いた。
I delivered milk to every single house in this area.
Miruku o kono chiiki no ie to iu ie ni kubatte aruita.

今日という今日は、警察をそっとしておかなきゃダメですよ。
We can’t afford to set the police buzzing, today of all days.
Kyou to iu kyou wa, keisatsu o sotto shite okanakya dame desu yo.

私たちは今ふたたび身を隠すもののない広い場所に出てきていて、恐怖が壁という壁を伝わっていった。
We were out in the open again now, and terror ran along the walls.
Watashitachi wa ima futatabi mi o kakusu mono no nai hiroi basho ni dete kite ite, kyoufu ga kabe to iu kabe o tsutawatte itta.

港という港で見張っていたんですが、なんとその男国外へ逃げるために山田さんをだましこんで秘書になりすましていたのです!
Every port watched for him and he bamboozled yamada into bringing him out as his secretary!
Minato to iu minato de mihatte itan desu ga, nanto sono otoko kokugai e nigeru tame ni yamada san o damashikonde hisho ni narisumashite ita no desu.

オフィスの壁という壁にはリスクテークを促すポスターが貼ってある。
We have posters all around the office to encourage people to take risks.
Ofisu no kabe to iu kabe ni wa risukuteeku o unagasu posutaa ga hatte aru.

部屋の中は、乱雑そのもので――箪笥の引出しという引出しは、引き出されているし、いろいろな紙が、床の上に散乱していた。
The room was in confusion—drawers of the bureau pulled out, papers lying about the floor.
Heya no naka wa, ranzatsu sono mono de, tansu no hikidashi to iu hikidashi wa, hikidasarete iru shi, iroiro na kami ga, yuka no ue ni sanran shite ita.

まだわずかに三時を三十分すぎただけだったが、カーテンは、すっかり降ろされ、電灯という電灯には、すっかり明かりがつき、暖炉には、大きな火が、盛んに炎をあげていた。
Although it was only half past three the curtains had been drawn, the electric lights were on and a huge fire blazed cheerfully on the hearth.
Mada wazuka ni sanji o sanjuppun sugita dake datta ga, kaaten wa, sukkari orosare, dentou to iu dentou ni wa, sukkari akari ga tsuki, danro ni wa, ooki na hi ga, sakan ni honoo o agete ita.

彼は銀の角笛を手に持ち上げて吹き鳴らした。朗々と澄んだその呼び声はお山を越えて響き渡った。すると村の穴という穴、小屋という小屋、みすぼらしい家という家から村人たちがそれに答え、続々と姿を現した。
Lifting up his silver horn he winded it, its clear call rang over the mountains, and out of the holes and sheds and shabby houses of the village the villagers answered, and came pouring out.
Kare wa gin no tsunobue o te ni mochiagete fukinarashita. rourou to sunda sono yobigoe wa oyama o koete hibiki watatta. suru to mura no ana to iu ana, koya to iu koya, misuborashii ie to iu ie kara murabitotachi ga sore ni kotae, zokuzoku to sugata o arawashita.

[おきに (oki ni): repeated at intervals, every](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n4-grammar-%e3%81%8a%e3%81%8d%e3%81%ab-oki-ni/)
[ごとに (goto ni): each, every, at intervals of](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n2-grammar-%e3%81%94%e3%81%a8%e3%81%ab-goto-ni/)
[ずくめ (zukume): entirely, completely](https://japanesetest4you.com/flashcard/learn- jlpt-n1-grammar-%e3%81%9a%e3%81%8f%e3%82%81-zukume/)

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 15 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – という (to iu) – 2

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang