Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 14 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – というか (to iu ka)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – というか (to iu ka)
– Meaning: Or; or more precisely; or perhaps i should say
– Formation:
Noun + というか
というか + Phrase
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
剽悍というか、火山のような気性の女です。
She is impetuous – volcanic, i was about to say.
Hyoukan to iu ka, kazan no you na kishou no onna desu.
それから彼女はまた、普通というか、元に戻ったんです。
And then she sort of became normal again.
Sorekara kanojo wa mata, futsuu to iu ka, moto ni modottan desu.
彼は、ひどく臭かった。というか、臭かったのは家かもしれない。
He smelled bad, or perhaps it was his house.
Kare wa, hidoku kusakatta. to iu ka, kusakatta nowa ie kamoshirenai.
どんなに彼女が美しいか、彼は忘れていた、というか完全に気づいたことがなかったのだ。
He had forgotten, or had never fully appreciated, how beautiful she was.
Donna ni kanojo ga utsukushii ka, kare wa wasurete ita, to iu ka kanzen ni kizuita koto ga nakatta no da.
彼女がいなくなった日から、私はそれまでの私ではなくなった。彼女とともに、安定感というか、この学校をわが家のように思う親密感が、いっさいなくなってしまった。
From the day she left i was no longer the same. every settled feeling, every association that had made this school in some degree a home to me was gone with her.
Kanojo ga inaku natta hi kara, watashi wa sore made no watashi dewa naku natta. kanojo to tomo ni, anteikan to iu ka, kono gakkou o wagaya no you ni omou shinmitsukan ga, issai naku natte shimatta.
沼地をわたると、荒れ野の上に一筋の白いものが見えた。近づいてみると、それは道路というか、踏みならした小道であった。
Having crossed the marsh, i found a trace of white over the moor. i approached it, and saw that it was a road or a track.
Numachi o wataru to, areno no ue ni hitosuji no shiroi mono ga mieta. chikadzuite miru to, sore wa douro to iu ka, fuminarashita komichi de atta.
誤解しているのは、というか、誤解しているふりをしているのは、あなたのほうですわ。
It is you who misunderstand, or rather who pretend to misunderstand.
Gokai shite iru no wa, to iu ka, gokai shite iru furi o shite iru no wa, anata no hou desu wa.
一週間前に、ある仕事を見つけた、というか、作り出したのだ。
I found or devised some job for you a week ago.
Isshuukan mae ni, aru shigoto o mitsuketa, to iu ka, tsukuridashita no da.
幽霊がまとっているのは白い毛皮でふち取りのしてある濃い緑色の長衣、あるいはマントというか、ただ一枚きりだった。
The ghost was clothed in one simple green robe, or mantle, bordered with white fur.
Yuurei ga matotte iru no wa shiroi kegawa de fuchitori no shite aru koi midoriiro no nagaginu, aruiwa manto to iu ka, tada ichimai kiri datta.
そうした反骨というか、頑固な性格は父の遺伝かもしれぬが、同時に養母の影響力も強かったように思われる。
This obstinate, or should i say defiant, character may have been inherited from my real father, but at the same time i believe it reflects the strong influence of my adoptive mother.
Sou shita hankotsu to iu ka, ganko na seikaku wa chichi no iden kamoshirenu ga, douji ni youbo no eikyouryoku mo tsuyokatta you ni omowareru.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 14 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – というか (to iu ka)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!