Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 187 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – (よ)うにも~ない (you nimo~nai)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – (よ)うにも~ない (you nimo~nai)
– Meaning: Even if one tries to do something, it can’t be done
– Formation: Verb-volitional + にも + Verb-negative potential form / Verb-ないform
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
新聞の募集広告に応募しようにも、切手代どころか封筒を買う金もないという始末です。
I don’t even have money to buy the stamps to answer the advertisements or the envelopes to stick them to.
Shinbun no boshuu koukoku ni oubo shiyou ni mo, kittedai dokoro ka fuutou o kau kane mo nai to iu shimatsu desu.
彼女は頭を上げようにも上げられなかった。
She couldn’t venture to raise her head.
Kanojo wa atama o ageyou ni mo agerarenakatta.
お金を借りようにも、貸してくれる金持ちの友人もいない。
I want to borrow money but i have no rich friends who can lend me some.
Okane o kariyou ni mo, kashite kureru kanemochi no yuujin mo inai.
逮捕令状の発給を請求しようにも、根拠となるものがなんにもないのだ。
There is nothing upon which we can apply for a warrant.
Taiho reijou no hakkyuu o seikyuu shiyou ni mo, konkyo to naru mono ga nanni mo nai no da.
たとえ飛んでいる飛行機が で故障なんかしたら、降りようにも降りられないだろう。
If a flying plane breaks up in mid-air, we won’t be able to get off even if we want to.
Tatoe tonde iru hikouki ga tochuu de koshou nanka shitara, oriyou ni mo orirarenai darou.
彼女は懇願するようなまなざしで父親を見上げた。そのまなざしはなにか言おうにも口から出てこない言葉以上に、彼女をとりなしてくれた。
She turned on her father an imploring look which pleaded for her better than the words she could not utter.
Kanojo wa kongan suru you na manazashi de chichioya o miageta. sono manazashi wa nanika iou ni mo kuchi kara dete konai kotoba ijou ni, kanojo o torinashite kureta.
ジェイクを呼ぼうにも声が出なかった。
I tried to call jake, but my voice was gone.
Jeiku o yobou nimo koe ga denakatta.
びっくりした。ただただ、ぼうぜん。あの瞬間のことは、忘れようにも忘れることができない。
I was shocked, just completely shocked. i will never forget that moment.
Bikkuri shita. tadatada, bouzen. ano shunkan no koto wa, wasureyou ni mo wasureru koto ga dekinai.
モデルをやとおうにも金がなく、静物ばかりを描き、ピーターはいつも皿に盛ったりんごの絵の話をし、それは傑作、と賛美していた。
I could not afford a model but painted still life, and peter constantly talked of a plate of apples which he declared was a masterpiece.
Moderu o yatoou uni mo kane ga naku, seibutsu bakari o kaki, piitaa wa itsumo sara ni motta ringo no e no hanashi o shi, sore wa kessaku, to sanbi shite ita.
これは、乳母の話に出てきた塩と同じだった。それは、尻尾に塩を乗せれば、どんな鳥でもつかまえられるという話で、一度、彼は、塩の小さな袋を学校にもっていったことがあった。だが、塩を鳥の尻尾に乗せようにも、鳥に近づくのが絶対不可能だった。
It was like the salt which his nurse used to tell him about: you could catch any bird by putting salt on his tail; and once he had taken a little bag of it into school. but he could never get near enough to put the salt on a bird’s tail.
Kore wa, nyuubo no hanashi ni dete kita shio to onaji datta. sore wa, shippo ni shio o nosereba, donna tori demo tsukamaerareru to iu hanashi de, ichido, kare wa, shio no chiisa na fukuro o gakkou ni motte itta koto ga atta. da ga, shio o tori no shippo ni noseyou ni mo, tori ni chikazuku no ga zettai fukanou datta.
ロンドンに期待したのはすばらしいことだったが、彼にはなにも与えられなかった。いま、ロンドンが大きらいになっていた。だれひとり知人はなし、だれかと知り合いになろうにも、どうしていいのかわからなかった。
He had expected wonderful things from london and it had given him nothing. he hated it now. he did not know a soul, and he had no idea how he was to get to know anyone.
Rondon ni kitai shita no wa subarashii koto datta ga, kare ni wa nani mo ataerarenakatta. ima, rondon ga daikirai ni natte ita. dare hitori chijin wa nashi, dare ka to shiriai ni narou ni mo, dou shite ii no ka wakaranakatta.
突然彼は自分の言ったことが非常に正しいことのように思えてきた。そこで大きな声で小雪を呼んだ。彼女は、もう料理をするにも食糧がないし、燃やそうにも燃料がないので、毎日口もきかずに寝てばかりいた。
It seemed to him suddenly that what he said was very right, and he called aloud to koyuki, who lay upon the bed day after day without speech, now that there was no food for the stove and no fuel for the oven.
Totsuzen kare wa jibun no itta koto ga hijou ni tadashii koto no you ni omoete kita. soko de ooki na koe de koyuki o yonda. kanojo wa, mou ryouri o suru ni mo shokuryou ga nai shi, moyasou ni mo nenryou ga nai node, mainichi kuchi mo kikazu ni nete bakari ita.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 187 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – (よ)うにも~ない (you nimo~nai)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!