Bài 183 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Enai

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 183 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 得ない (enai)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – 得ない (enai)

Meaning: Unable to; cannot
Formation: Verb-ますstem + 得ない

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

この分野はコンピューターなしでは研究し得ない。
You can’t do research about this field if you don’t have a computer.
Kono bun’ya wa konpyuutaa nashi dewa kenkyuu shienai.

あり得ない理論ではない。
That theory’s not impossible.
Arienai riron dewa nai.

ドアを開けないとベルが聞こえないはずだ。
You wouldn’t be able to hear the bell if you didn’t open the door.
Doa o akenai to beru ga kikoenai hazu da.

根性がないと、この目標を達成し得ないよ。
If you have no guts, you won’t be able to achieve this goal.
Konjou ga nai to, kono mokuhyou o tassei shienai yo.

そんなことは到底あり得ないと思う。
I think that’s totally impossible.
Sonna koto wa toutei arienai to omou.

あなたは完全に嫌疑をまぬがれ得ない。
You can’t escape suspicion completely.
Anata wa kanzen ni kengi o manugareenai.

学生たちは校庭に出て、今年はあと数日しか味わえないだろうと思われる陽の光を楽しんでいる。
The students are spending the day out in the schoolyard, enjoying what might well be some of the last sunshine of the year.
Gakuseitachi wa koutei ni dete, kotoshi wa ato suujitsu shika ajiwaenai darou to omowareru hi no hikari o tanoshinde iru.

数で劣勢なうえに、航続距離の関係から長く現場上空にとどまることができず、効果的防壁となりえなかった。
Being outnumbered and unable to stay long over the area because of the distance, they could not maintain anything like adequate air cover.
Kazu de ressei na ue ni, kouzoku kyori no kankei kara nagaku genba joukuu ni todomaru koto ga dekizu, koukateki bouheki to narienakatta.

ブーク川からサン川の線の東部では、五月まで地上作戦はありえない。道路が泥濘におおわれて、あたり一面が低湿地帯と化するからである。
East of the bug-san line, ground operations are very restricted until may, because most roads are muddy and the country generally is a morass.
Buuku kawa kara san kawa no sen no toubu dewa, gogatsu made chijou sakusen wa arienai. douro ga deinei ni oowarete, atari ichimen ga teishitsu chitai to kasuru kara de aru.

元来なら、ソ連はドイツを危険に陥れる脅威とはなりえなかったはずである。しかし空軍力に大きく依存する現在では、ロシアおよび地中海方面からの空襲により、ルーマニア油田地帯が黒煙もうもうたる廃墟となる恐れがある。
Formerly russia would have been no danger at all, for she cannot imperil germany in the least; but now in the age of airpower, the rumanian oilfields can be turned into an expanse of smoking debris.
Ganrai nara, soren wa doitsu o kiken ni otoshiireru kyoui towa narienakatta hazu de aru. shikashi kuugunryoku ni ookiku izon suru genzai dewa, roshia oyobi chichuukai houmen kara no kuushuu ni yori, ruumania yuden chitai ga kokuen moumou taru haikyo to naru osore ga aru.

にもかかわらず、この突入と脅威とがロンメル軍の乏しい戦力を疲労させたし、彼の試みた北方反撃も思わしい成果をあげえなかった。
Even so, the thrust and threat strained rommel’s meagre resources, while a counterattack he attempted in the north had little success.
Ni mo kakawarazu, kono totsunyuu to kyoui to ga ronmerugun no toboshii senryoku o hirou saseta shi, kare no kokoromita hoppou hangeki mo omowashii seika o ageenakatta.

ダルランの肩入れとその権威をもってしても、望んでいたような成果をあげなかった唯一の重要な事項は、フランス艦隊の主力をツーロンから北アフリカへ回航させる問題であった。
The only important respect in which darlan’s aid and authority failed to achieve the desired effect was over bringing the main french fleet across from toulon to north africa.
Daruran no kataire to sono ken’i o motte shite mo, nozonde ita you na seika o agenakatta yuiitsu no juuyou na jikou wa, furansu kantai no shuryoku o tsuuron kara kita afurika e kaikou saseru mondai de atta.

酸素をわずかずつ大気中に放出しつづけてきた光合成生物の気の遠くなるような努力なしに、動物は出現しえなかった。
Without endless photosynthetic labour producing oxygen, animals would simply have been impossible.
Sanso o wazuka zutsu taikichuu ni houshutsu shitsuzukete kita kougousei seibutsu no ki no tooku naru you na doryoku nashi ni, doubutsu wa shutsugen shienakatta.

これはサイゴンの司令部がこの戦争の目的を妨げなければ起こりえない。
None of this would have happened if the command in saigon had held up its end of this war.
Kore wa saigon no shireibu ga kono sensou no mokuteki o samatagenakereba okorienai.

戦争の細部を知ることは決してできないし、戦争が起こる時期すら知りえない。だがいくつかの原則を明らかにした上で、多少の細部を予測することはできるのだ。
I can’t possibly know the details of this war, or even its timing. but i can lay out some of the principles and imagine some of the details.
Sensou no saibu o shiru koto wa kesshite dekinai shi, sensou ga okoru jiki sura shirienai. da ga ikutsuka no gensoku o akiraka ni shita ue de, tashou no saibu o yosoku suru koto wa dekiru no da.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 183 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – 得ない (enai)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang