N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 51 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – からみると (kara miru to)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – からみると (kara miru to)
Meaning: From the point of view of; by the look of; judging from
Formation: Noun + から見ると/から見れば/から見て
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
顔つきから見ると、ほんとうの軍人であろう。
By the look of him, he might be a real military man.
Kaotsuki kara miru to, hontou no gunjin de arou.
平凡なわたしから見ると、彼女はあらゆる才能に恵まれているように思える。
To a normal person like me, she appears to have been blessed with many talents.
Heibon na watashi kara miru to, kanojo wa arayuru sainou ni megumarete iru you ni omoeru.
もっとも彼女の表情から見ると、あのピザはまったくおいしくなさそうだ。
Judging by her expression, the pizza is not good at all.
Motto mo kanojo no hyoujou kara miru to, ano piza wa mattaku oishikunasasou da.
あの様子から見て、彼は、昨晩飲みすぎたようだ。
By the look of him, it seems that he over-drank last night.
Ano yousu kara mite, kare wa sakuban nomisugita you da.
ゴルフをしない者から見ると、何が面白いのか理解できない。
People who don’t play golf can’t understand why it’s so interesting.
Gorufu o shinai mono kara miru to, nani ga omoshiroi no ka rikai dekinai.
日本の習慣には、外国人から見ると妙なものもあるだろう。
There may be some japanese customs that seem strange from a foreigner’s perspective.
Nihon no shuukan niwa, gaikokujin kara miru to myou na mono mo aru darou.
彼らから見れば、我々の関係は相互の自己利益と内政不干渉のうえに形作られるべきなのである。
They believe our relationship should be formed on mutual self-interest and noninvolvement in each other’s affairs.
Karera kara mireba, wareware no kankei wa sougo no jiko rieki to naisei fukanshou no ue ni katachidzukurareru beki na no de aru.
選挙の勝利に貢献する力という視点から見ると、きわめて有効な演説とはいえなかったかもしれない。
It may not have been the most effective speech in terms of helping to win an election.
Senkyo no shouri ni kouken suru chikara to iu shiten kara miru to, kiwamete yuukou na enzetsu to wa ienakatta kamoshirenai.
国家的な議論や対話を行った結果ではなく、当時のインド経済が海外の投資家から見てあまりにも動脈硬化がひどく人気がなかったため、外貨が底をつきかけたからだった。
It was a result not of some considered national debate and dialogue, but of the fact that india’s economy at that moment was so sclerotic, so unappealing to foreign investors, that it had almost run out of foreign currency.
Kokkateki na giron ya taiwa o okonatta kekka de wa naku, touji no indo keizai ga kaigai no toushika kara mite amari ni mo doumyaku kouka ga hidoku ninki ga nakatta tame, gaika ga soko o tsukikaketa kara datta.
社会福祉が貧困に陥った多くの国民に安心を与えたのは誰かでも、労働論理と家庭の安定という視点から見てゆがんだ刺激要因をつくり出したのもまちがいない。
While welfare certainly provided relief for many impoverished people, it did create some perverse incentives when it came to the work ethic and family stability.
Shakai fukushi ga hinkon ni ochiitta ooku no kokumin ni anshin o ataeta no wa dare ka demo, roudou ronri to katei no antei to iu shiten kara mite yuganda shigeki youin o tsukuri dashita no mo machigai nai.
この枠組みからみると、吉田自身の後年の政治的「現実主義」がきわめて自然に大久保の伝統に属することに、日本の論者はたいてい同意するであろう。
Within this framework, most japanese commentators would agree, yoshida’s own later version of political “realism” falls quite naturally within the okubo tradition.
Kono wakugumi kara miru to, yoshida jishin no kounen no seijiteki genjitsu shugi ga kiwamete shizen ni ookubo no dentou ni zoku suru koto ni, nihon no ronsha wa taitei doui suru de arou.
もし彼を何かの専門家と呼ぶべきなら、中国専門家であって、年譜からみれば、外交官暦は日本のアジア植民地帝国の確立、発展、終結の道程とかさなりあっていた。
He was, if a specialist in anything, a china specialist, and in point of chronology his diplomatic career coincided almost exactly with the establishment, development, and denouement of japan’s asian empire.
Moshi kare o nanika no senmonka to yobu beki nara, chuugoku senmonka de atte, nenpu kara mireba, gaikoukanreki wa nihon no ajia shokuminchi teikoku no kakuritsu, hatten, shuuketsu no doutei to kasanariatte ita.
このような案は中国の立場からみて、とうてい協調的なものとは考えられなかった。
This could hardly be regarded as a conciliatory plan from the chinese point of view.
Kono you na an wa chuugoku no tachiba kara mite, toutei kyouchouteki na mono to wa kangaerarenakatta.
彼はまた最新のiii号およびiv号戦車の増産体制からみて、各師団の装甲部隊の三分の二が、いずれ近いうちに大型砲と二倍の厚みを持った装甲を有する中型戦車を配備されるという事実を強調できた。
He could also stress the fact that owning to the increasing output of the later mark iii and mark iv types, two-thirds of the armored strength of each division would now consist of medium tanks, with larger guns and double thickness of armor.
Kare wa mata saishin no san gou oyobi yon gou sensha no zousan taisei kara mite, kaku shidan no soukou butai no sanbun no ni ga, izure chikai uchi ni oogata hou to nibai no atsumi o motta soukou o yuu suru chuugata sensha o haibi sareru to iu jijitsu o kyouchou dekita.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 51 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – からみると (kara miru to)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!