Bài 159 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Ta sue/no sue

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 159 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – た末/の末 (ta sue/no sue)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – た末/の末 (ta sue/no sue)

Meaning: As a conclusion of
Formation: 

Verb-casual, past + 末(に)
Noun + の末(に)

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

よく考えた末に、彼女と結婚することにした。
After giving it a lot of thought, i’ve decided to marry her.
Yoku kangaeta sue ni, kanojo to kekkon suru koto ni shita.

8時間にわたる話し合いの末に、やっと契約を結んだ。
After discussing for 8 hours, we finally closed the deal.
Hachi jikan ni wataru hanashiai no sue ni, yatto keiyaku o musunda.

さんざん悩んだ末、一番最初に見たソファーを買うことにした。
After thinking it over, i decided to buy the first sofa i saw.
Sanzan nayanda sue, ichiban saisho ni mita sofaa o kau koto ni shita.

激しい議論の末、ようやく結論を出した。
After an intense debate, we finally reached a conclusion.
Hageshii giron no sue, youyaku ketsuron o dashita.

考えた末に、会社を辞めて独立することにしました。
After giving it a lot of thought, i decided to quit my job to start my own business.
Kangaeta sue ni, kaisha o yamete dokuritsu suru koto ni shimashita.

この新しい薬は、何年にもわたる研究の末に作り出されるものだ。
After many years of research, a new drug has been invented.
Kono atarashii kusuri wa, nannen nimo wataru kenkyuu no sue ni tsukuridasareru mono da.

さんざん迷った末に、大学院への進学を諦めて就職することにした。
After thinking it over, i’ve decided to work instead of going to graduate school.
Sanzan mayotta sue ni, daigakuin e no shingaku o akiramete shuushoku suru koto ni shita.

住民と話し合いの末、その建物の建設は中止となった。
After the discussion with the residents, the construction of the building was suspended.
Juumin to no hanashiai no sue, sono tatemono no kensetsu wa chuushi to natta.

これまでいくつもの決断を重ねたすえに、彼は現在の地位に就き、どんな地雷源も渡りきって、つねに勝利をおさめてきた。
The decisions of his past had put him in a position to negotiate almost any minefield and always come out on top.
Kore made ikutsumo no ketsudan o kasaneta sue ni, kare wa genzai no chii ni tsuki, donna jiraigen mo watarikitte, tsune ni shouri o osamete kita.

やみくもに突き進む歴史を重ねたすえ、人類は分岐点にたどり着いた。
After hurtling blindly through history, mankind has reached a crossroads.
Yamikumo ni tsukisusumu rekishi o kasaneta sue, jinrui wa bunkiten ni tadoritsuita.

長期間にわたる交渉の末、中山に、より責任の重い仕事と、より多額の報酬を提供しようと言うと、彼はオーケーした。
After a long-running negotiation, i offered nakayama a bigger job and more money, and he said yes.
Choukikan ni wataru koushou no sue, nakayama ni, yori sekinin no omoi shigoto ni, yori tagaku no houshuu o teikyou shiyou to iu to, kare wa ookee shita.

まず最初に、窓枠を何色にするかを検討した。一時間近く話し合った末、ようやく石材の色と調和する薄いピンクがいいと言うことに決まった。
We started by talking about what color to use on the frames of the windows. after almost an hour, we finally agreed on a light pink that would blend right into the color of the stone.
Mazu saisho ni, madowaku o naniiro ni suru ka o kentou shita. ichijikan chikaku hanashiatta sue, youyaku sekizai no iro to chouwa suru usui pinku ga ii to iu koto ni kimatta.

三ヶ月以上にわたる真剣な交渉の末、橋本はこの申し出をきっぱり断った。
After more than three weeks of intense negotiations, hashimoto turned the deal down cold.
Sankagetsu ijou ni wataru shinken na koushou no sue, hashimoto wa kono moushide o kippari kotowatta.

あなたの想像どおり、中山は驚いたり、悩んだりした末、真相を打ち明けてしまったのだ。
Nakayama, astonished and distressed as you may suppose, revealed the real state of matters.
Anata no souzou doori, nakayama wa odoroitari, nayandari shita sue, shinsou o uchiakete shimatta no da.

五時間にわたって解答用紙と格闘した末にようやく開放されて外に出た私たちは、「どうだった?」とお互いに聞き合った。
We scribbled furiously for five hours in our answer sheets. when we walked out, we asked one another how it went.
Gojikan ni watatte kaitou youshi to kakutou shita sue ni youyaku kaihou sarete soto ni deta watashitachi wa, dou datta to otagai ni kikiatta.

情報機関による何年もの粉骨砕身の努力と、オバマ政権の最上層部での何ヶ月にもわたる徹底した議論の末、この日が到来した。
Years of painstaking work by the intelligence community, followed by months of soul-searching debate at the highest levels of the obama administration, had brought us to this day.
Jouhou kikan ni yoru nannen mo no funkotsu saishin no doryoku to, obama seiken no saijou soubu de no nankagetsu ni mo wataru tettei shita giron no sue, kono hi ga tourai shita.

考えた末やはり費用を切り詰める方針でいきたい。
I’ve thought about it and i do want to go ahead with cutbacks.
Kangaeta sue yahari hiyou o kiritsumeru houshin de ikitai.

考えた末に、私はノーと言った。
After a lot of thinking, i said no.
Kangaeta sue ni, watashi wa noo to itta.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 159 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – た末/の末 (ta sue/no sue)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang