Bài 13 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Gyaku ni

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 13 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – 逆に (gyaku ni)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – 逆に (gyaku ni)

Meaning: On the contrary
Formation: 逆に + phrase

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

彼はまったくうろたえる様子もなく、逆にニッコリ笑った。
He showed no dismay; on the contrary, he smiled cheerfully.
Kare wa mattaku urotaeru yousu mo naku, gyaku ni nikkori waratta.

ケンはソファーのところまで下がった。トニーは逆に前に出た。
Ken retreated to the sofa. tony, however, moved forward.
Ken wa sofaa no tokoro made sagatta. tonii wa gyaku ni mae ni deta.

親は心配して子どもの様子を知りたがっていたし、逆に、家族は無事だと子どもに知らせて、安心させようとしていた。
Anxious parents were keen to hear from their children and to reassure them, in return, that all was well at home.
Oya wa shinpai shite kodomo no yousu o shiritagatte ita shi, gyaku ni, kazoku wa buji da to kodomo ni shirasete, anshin saseyou to shite ita.

一攫千金をねらう人は、逆に一文無しになるのがおちだ。
Most people who try to get rich quick end up going broke instead.
Ikkaku senkin o nerau hito wa, gyaku ni ichimon nashi ni naru no ga ochi da.

今週は、自分の意志力が最も強いのはいつか、逆に最も弱いのはいつかに注意してみましょう。
This week, pay attention to when you have the most willpower, and when you are most likely to give in.
Konshuu wa, jibun no ishiryoku ga motto mo tsuyoi no wa itsu ka, gyaku ni motto mo yowai no wa itsuka ni chuui shite mimashou.

人は目標に向かって前進すると、逆に目標から遠ざかるように行動をしたくなる。
Making progress on a goal motivates people to engage in goal-sabotaging behavior.
Hito wa mokuhyou ni mukatte zenshin suru to, gyaku ni mokuhyou kara toozakaru you ni koudou o shitaku naru.

研究によれば、メインディッシュにヘルシーなものを選んだ人の多くは、逆に太りやすい飲み物や副菜やデザートを注文する傾向があります。それでは健康に気をつけているはずが、かえってふつうのメニューを頼んだ人より総カロリーが多くなってしまいます。
Studies show that people who order a main dish advertised as a healthy choice also order more indulgent drinks, side dishes, and desserts. although their goal is to be healthy, they end up consuming more calories than people who order a regular menu.
Kenkyuu ni yoreba, mein disshu ni herushii na mono eranda hito no ooku wa, gyaku ni futoriyasui nomimono ya fukusai ya dezaato o chuumon suru keikou ga arimasu. sore dewa kenkou ni ki o tsukete iru hazu ga, kaette futsuu no menyuu o tanonda hito yori soukarorii ga ooku natte shimaimasu.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 13 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – 逆に (gyaku ni)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang