Bài 199 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Tomo

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 199 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – とも (tomo)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – とも (tomo)

Meaning: Even if; no matter
Formation: 

いadj (-い) + くとも
Verb-ないform (-い) + くとも
Phrase + とも

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

母はどんなに辛くとも、決してぐちを言わなかった。
My mother never complained no matter how tough it was.
Haha wa donna ni tsuraku tomo, kesshite guchi o iwanakatta.

君が何をしようとも、わたしには責任を取りません。
I won’t be responsible for whatever you’re gonna do.
Kimi ga nani o shiyou tomo, watashi niwa sekinin o torimasen.

何か目標を持って努力しているときは、どんなに苦しくとも最後まで頑張り通せるものだ。
When you try to reach a goal, no matter how hard it is you should make it through to the end.
Nanika mokuhyou o motte doryoku shite iru toki wa, donna ni kurushiku tomo saigo made ganbari tooseru monoda.

言わなくともわかることだと思っていたが…
I thought you’d have understood even if i hadn’t told you…
Iwanaku tomo wakaru koto da to omotte ita ga.

プレーヤーが変わろうとも、ゲームの本質はまったく変わらないだろう。
Even if the players changed, the game would remain fundamentally the same.
Pureeyaa ga kawarou tomo, geemu no honshitsu wa mattaku kawaranai darou.

ビルは地域の国々の首都を訪れ始め、どんなに小さくとも、政治的解決へとつながるような外交の糸口をつかめないか探った。
Bill started visiting regional capitals, looking for any diplomatic opening, no matter how small, that might lead to a political solution.
Biru wa chiiki no kuniguni no shuto o otozurehajime, donna ni chiisaku tomo, seijiteki kaiketsu e to tsunagaru you na gaikou no itoguchi o tsukamenai ka sagutta.

たとえ実際にわたしの身には起きなくとも、物事はわたしのまわりで起きる。そしてしばしば、心ならずも巻きこまれる。巻きこまれるほど嫌なことはない。
If things do not actually happen to me, they happen round me, and frequently, in spite of myself, i become involved. i hate being involved.
Tatoe jissai ni watashi no mi ni wa okinaku tomo, monogoto wa watashi no mawari de okiru. soshite shibashiba, kokoro narazumo makikomareru. makikomareru hodo iya na koto wa nai.

ひとりひとりの力は弱くとも、力を合わせることで、私たちは人口の半分を占める性として真の力をもつことができる。
We’re weak as individuals, but working together, we are fifty percent of the population and therefore have real power.
Hitori hitori no chikara wa yowaku tomo, chikara o awaseru koto de, watashitachi wa jinkou no hanbun o shimeru sei toshite shin no chikara o motsu koto ga dekiru.

優れた探偵はかならず事件の現場へ行ってみる。彼らはたとえどれだけ時間がかかろうとも、いつかは必ず警察の見落したものをなにかしら発見してみせる。
The best detectives always visit the crime scene. no matter how long afterwards it may be they always find something that the police have overlooked.
Sugureta tantei wa kanarazu jiken no genba e itte miru. karera wa tatoe dore dake jikan ga kakarou tomo, itsuka wa kanarazu keisatsu no miotoshita mono o nani kashira hakken shite miseru.

井上はきみの助けがなくとも自分の面倒ぐらいみれるよ。
Inoue can look after himself without your assistance.
Inoue wa kimi no tasuke ga naku tomo jibun no mendou gurai mireru yo.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 199 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – とも (tomo)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang