Bài 17 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – To ii~to ii

Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.

Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 17 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – といい~といい (to ii~to ii)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – といい~といい (to ii~to ii)

– Meaning: And; or
– Formation: Noun 1 + といい + Noun 2 + といい

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng

彼は肩書きからいっても、資産からいっても、年ごろといい、性格といい、風采といい、まったく申しぶんのない人物だ。
His title, his fortune, his age, his character and his appearance are all in his favor.
Kare wa katagaki kara itte mo, shisan kara itte mo, toshigoro to ii, seikaku to ii, fuusai to ii, mattaku moushibun no nai jinbutsu da.

あの男の態度といい、威張った顔つきといい、また日やけしたところといい、たしかに軍人だ。
It’s not hard to say that a man with that bearing, expression of authority, and sunbaked skin is a soldier.
Ano otoko no taido to ii, ibatta kaotsuki to ii, mata hiyake shita tokoro to ii, tashika ni gunjin da.

その驚きようといい、悲しげなようすといい、全く自然と思われるほど巧みに演じられた。
The surprise and the sorrow were excellently done. so well done, indeed, as to seem wholly natural.
Sono odorokiyou to ii, kanashigena yousu to ii, mattaku shizen to omowareru hodo takumi ni enjirareta.

彼は、表情といい、声といい、まことに近寄りがたい感じだった。
He was quite peremptory, both in look and voice.
Kare wa, hyoujou to ii, koe to ii, makoto ni chikayorigatai kanji datta.

明子は、結婚することになっているよ。相手の佐々木という男は、縁故関係といい、世間の評判といい、大阪では有数の人物の一人に数えあげられているよ。
Akiko is about to be married to sasaki, one of the best connected and most estimable residents in osaka.
Akiko wa, kekkon suru koto ni natte iru yo. aite no sasaki to iu otoko wa, enko kankei to ii, seken no hyouban to ii, oosaka dewa yuusuu no jinbutsu no hitori ni kazoeagerarete iru yo.

ユミはうさんくさそうにあたりに目をやったが、飾りつけといい、部屋の配置といい、別にこれといって変わったところはなにひとつなかった。
Yumi was looking about her mistrustfully, but saw nothing special in the furniture or position of the rooms.
Yumi wa usankusasou ni atari ni me o yatta ga, kazaritsuke to ii, heya no haichi to ii, betsu ni kore to itte kawatta tokoro wa nani hitotsu nakatta.

明智はこの日一日、昼間といいこの夜といい、あまりにも数々の苦悶を堪えてきたのではあったが、思いがけない最後のこの試練に対する覚悟はついていなかった。
Akechi had borne too much that day, and especially this evening, and he was not prepared for this last, quite unexpected trial.
Akechi wa kono hi ichinichi, hiruma to ii kono yoru to ii, amari ni mo kazukazu no kumon o taete kita no dewa atta ga, omoigakenai saigo no kono shiren ni taisuru kakugo wa tsuite inakatta.

もし承知ならば―すなわち、別のことばで言うと、あなたがたのことばで節操といい、良心といい、僕たちが常識といういっそう正確な名称をあてているものを、あなたがもっておいでだったら、僕たちの言い分を聞いてください。
If it is yes, or, in other words, if you possess what you call honour and conscience, and we more justly call common-sense, then accede to our demand.
Moshi shouchi naraba, sunawachi, betsu no kotoba de iu to, anata gata no kotoba de sessou to ii, ryoushin to ii, bokutachi ga joushiki to iu issou seikaku na meishou o atete iru mono o, anata ga motte oide dattara, bokutachi no iibun o kiite kudasai.

上等な料理といい、日本の酒商からでなく、直接外国でびん詰めにした酒といい、すべてが、非常に上品な、さっぱりとした、快いものばかりであった。
Everything, together with the excellent dinner and the wine, not from japanese merchants, but imported direct from abroad, was extremely dignified, simple, and enjoyable.
Joutou na ryouri to ii, nihon no sakeshou kara denaku, chokusetsu gaikoku de bindzume ni shita sake to ii, subete ga, hijou ni jouhin na, sappari to shita, kokoroyoi mono bakari de atta.

アユミの顔はなかった。さっきまでそれがあった場所には、緊張した様子といい、そこからおこる声音といい、なんともいえぬ恐ろしい何ものかがあるだけだった。
That was not akemi’s face. in the place where it had been was something that was fearful in its strained distortion and in the sounds that came from it.
Ayumi no kao wa nakatta. sakki made sore ga atta basho ni wa, kinchou shita yousu to ii, soko kara okoru seion to ii, nan tomo ienu osoroshii nanimono ka ga aru dake datta.

マットは一層ごとに一、二ミリずつ厚さを増してゆく。なかには大きさといい形といい、わたしの祖母が足を休めるのに使っていた革製の足のせ用クッションそっくりに成長するものもある。
Mats grow layer by layer, a millimetre or two at a time. some grow into domed heads the size and shape of the leather poufs that my grandmother used to rest her legs on.
Matto wa issou goto ni ichi, ni miri zutsu atsusa o mashite yuku. naka ni wa ookisa to ii katachi to ii, watashi no sobo ga ashi o yasumeru no ni tsukatte ita kawasei no ashi noseyou kusshon sokkuri ni seichou suru mono mo aru.

すでに捕食者として高度に特殊化していたという一点をのぞけば、その複眼といい、付属肢の形態といい、ほかならぬ節足動物の仲間と考えればいちばん筋が通る。
Their compound eyes and limb forms make more sense as an arthropod than anything else, but one that was already highly specialized as a hunter.
Sude ni hoshokusha toshite koudo ni tokushuka shite ita to iu itten o nozokeba, sono fukugan to ii, fuzokushi no keitai to ii, hoka naranu sessoku doubutsu no nakama to kangaereba ichiban suji ga tooru.

幅ひろい黒の帽子といい、袋のようにだぶだぶのズボンといい、白ネクタイといい、どう見ても名優ジョニー・ディップを除いてはくらぶべきものもないばかり巧みな変装ぶりであった。
His broad black hat, his baggy trousers, his white tie were such as the famous actor johnny depp alone could have equaled.
Habahiroi kuro no boushi to ii, fukuro no you ni dabudabu no zubon to ii, shiro nekutai to ii, dou mitemo meiyuu jonii dippu o nozoite wa kurabu beki mono mo nai bakari takumi na hensou buri de atta.

あの男は世にも珍しい好男子なうえに、心を蕩かすような態度といい、やさしい声音といい、女性には何よりの魅力になるロマンティックで甘いところをそなえているのです。
The fellow is extraordinarily handsome, with a most fascinating manner, a gentle voice, and that air of romance and mystery which means so much to a woman.
Ano otoko wa yo nimo mezurashii koudanshi na ue ni, kokoro o torokasu you na taido to ii, yasashii seion to ii, josei niwa nani yori no miryoku ni naru romantikku de amai tokoro o sonaete iru no desu.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 17 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1  – といい~といい (to ii~to ii)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang