Chứng chỉ JLPT N1 là cấp độ cao nhất của một trong những hệ thống chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được công nhận ở Nhật và rất nhiều nước trên toàn thế giới. Những người đạt được JLPT N1 cũng được ưu tiên nằm trong các chương trình ưu đãi của chính phủ như nhập cư, việc làm tại Nhật… Để giúp cho các bạn học viên vượt qua kì thi khó nhằn nhất này, ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt xin được chia sẻ những chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 thường xuất hiện trong kỳ thi.
Hôm nay, chúng ta sẽ học Bài 96 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – に足る/に足りる (ni taru/ni tariru)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – に足る/に足りる (ni taru/ni tariru)
– Meaning: To be enough; to be worthy of
– Formation:
Verb-dictionary form + に足る/に足りる
するNoun + に足る/に足りる
2. Các câu ví dụ ngữ pháp thông dụng
僕がちょっと君を驚かすに足る材料を入手し得た。
I have quite a budget which will considerably surprise you.
Boku ga chotto kimi o odorokasu ni taru zairyou o nyuushu shieta.
山本さんは信頼するに足る人物です。
Yamamoto is a trustworthy man.
Yamamoto san wa shinrai suru ni taru jinbutsu desu.
彼女の同情と好奇心とは、頼むに足るものがある。
Her sympathy and interest are unfailing.
Kanojo no doujou to koukishin towa, tanomu ni taru mono ga aru.
彼が誇るに足る奴だ。
He’s a worthy object of pride.
Kare ga hokoru ni taru yatsu da.
インターネットで得た情報は、信頼に足るものではない。
Information found on the internet is not reliable.
Intaanetto de eta jouhou wa, shinrai ni taru mono dewa nai.
この子は、規則を犯していたと信じるに足る証拠をわたしはつかんでいます。
I have reason to believe this child has been breaking rules.
Kono ko wa, kisoku o okashite ita to shinjiru ni taru shouko o watashi wa tsukande imasu.
疑うに足る大きな理由があるよ。
We have some fairly persuasive reasons to suspect you.
Utagau ni taru ooki na riyuu ga aru yo.
古の歴史の中でも、この部分は思い起こすに足る一章だった。
That is a chapter of ancient history which might be worth recalling.
Inishie no rekishi no naka demo, kono bubun wa omoiokosu ni taru ichishou datta.
私は心のすみに、自分がこのような荷を負うに足るほど偉大ではないことを知っています。
I know in the core of my heart that i’m not great enough to bear such a burden.
Watashi wa kokoro no sumi ni, jibun ga kono you na ni o ou ni taru hodo idai de wa nai koto o shitte imasu.
我々の関係は将来の危機にも耐えられるほど強い信じるに足る証拠を得た。
We had reason to believe our relationship was strong enough to withstand future crises.
Wareware no kankei wa shourai no kiki ni mo taerareru hodo tsuyoi shinjiru ni taru shouko o eta.
タリバンの下級戦闘員の多くは、それほどイデオロギーに染まっていないと信じるに足る理由がある。
There is good reason to believe that many low-level taliban fighters are not particularly ideological.
Tariban no kakyuu sentouin no ooku wa, sore hodo ideorogii ni somatte inai to shinjiru ni taru riyuu ga aru.
彼女にきれいだったころがあるとは、とても信じられないが、肉体的な魅力のなさを補うに足るだけの、特異な性格、強烈な性格を備えているかもしれないではないか。
I don’t think she can ever have been pretty, but, for all i know, she may possess originality and strength of character to compensate for the want of personal advantages.
Kanojo wa kirei datta koro ga aru to wa, totemo shinjirarenai ga, nikutaiteki na miryoku no nasa o oginau ni taru dake no, tokui na seikaku, kyouretsu na seikaku o sonaete iru kamoshirenai de wa nai ka.
二人とも、信頼に足る和解への取り組みを支持することを強調した。
They both emphasized their support for exploring any credible reconciliation effort.
Futari tomo, shinrai ni taru wakai e no torikumi o shiji suru koto o kyouchou shita.
船の中は死ぬほど退屈な人ばかり、わたし、話相手にするに足る人はあなたしかいないと秘かに決めていたのよ。
I decided in my own mind that you were the only two people on board who wouldn’t bore me to death to talk to.
Fune no naka wa shinu hodo taikutsu na hito bakari, watashi, hanashi aite ni suru ni taru hito wa anata shika inai to hisoka ni kimete ita no yo.
交渉だけが、その目標に向けた信頼に足る道筋であり、待っていても、ただ占領が長引き、双方の苦しみが続くだけだ。
Negotiations offer the only credible path to that goal, and waiting just means prolonging the occupation and suffering on both sides.
Koushou dake ga, sono mokuhyou ni muketa shinrai ni taru michisuji de ari, matte ite mo, tada senryou ga nagabiki, souhou no kurushimi ga tsuzuku dake da.
復権した軍部支配がムバラクの治世時代よりも持続可能であると信じるに足る理由はあまりない。
There is little reason to believe that restored military rule will be any more sustainable than it was under mubarak.
Fukken shita gunbu shihai ga mubaraku no chisei jidai yori mo jizoku kanou de aru to shinjiru ni taru riyuu wa amari nai.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 96 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1 – に足る/に足りる (ni taru/ni tariru)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N1 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N1
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!