N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 93 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – に向かって (ni mukatte)
Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
- Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Nhật kết hôn – định cư tại Nhật
1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – に向かって (ni mukatte)
Meaning: To face; to go towards; to head to
Formation: Noun + に向かって/に向けて
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
選手はゴールに向かって全速力で走っている。
The players are running toward the goal at full speed.
Senshu wa gooru ni mukatte zensokuryoku de hashitteiru.
先生に向かって失礼なことを言わないでください。
Please don’t say rude things to your teacher.
Sensei ni mukatte shitsurei na koto o iwanaide kudasai.
目的にむかってまっすぐに進みなさい。
Keep moving toward your goals.
Mokuteki ni mukatte massugu ni susuminasai.
学生たちは黒板に向かって座っている。
The students are sitting facing the blackboard.
Gakuseitachi wa kokuban ni mukatte suwatteiru.
この人に向かってはあまりつまらないことは言えない。
I can’t say anything too stupid in front of this person.
Kono hito ni mukatte wa amari tsumaranai koto wa ienai.
各党が大統領指名候補を決定した後、候補たちは、戦略面を考慮しながら副大統領候補を選びます。両候補者の陣営はその後、11月初めの選挙のフィナーレに向けて激しい選挙戦を展開します。
After each party determines a presidential nominee, the candidates strategically choose a running mate. the teams then aggressively campaign in preparation for the election finale in early november.
Kakutou ga daitouryou shimei kouho o kettei shita ato, kouhotachi wa, senryakumen o kouryo shinagara fukudaitouryou kouhou o erabimasu. ryou kouhosha no jin’ei wa sonogo, juuichigatsu hajime no senkyo no finaare ni mukete hageshii senkyosen o tenkai shimasu.
この長い谷間のずっと向こうの北のはずれに門のような出口があるのを昼前に見ていたので、大体そちらの方向に向かって馬を進めていた。
I was steering, as well as i could guess, for the gate-like opening at the far northward end of the long valley which i had seen in the morning.
Kono nagai tanima no zutto mukou no kita no hazure ni mon no you na deguchi ga aru no o hirumae ni mite ita node, daitai sochira no houkou ni mukatte uma o susumete ita.
添えられていた作業カードによると、メモリースティックに保存されているのは長大な動画ファイルで、明朝、定められた時刻に重要な報道機関の支局に向けてアップロードするよう、とすでに社長が指示していた。
According to the task card attached, the memory stick contained a large video file, which the president had directed us to upload to key media outlets at a specific time tomorrow morning.
Soerarete ita sagyou kaado ni yoru to, memorii sutikku ni hozon sarete iru no wa choudai na douga fairu de, myouchou, sadamerareta jikoku ni juuyou na houdou kikan no shikyoku ni mukete appuroodo suru you, to sude ni shachou ga shiji shite ita.
彼らは何かにつかれたように、何かにかりたてられるようにある目的に向かって進み、時には異常とも思えるほどの執念を燃やす。
They’re obsessive, they’re driven, they’re single-minded and sometimes they’re almost maniacal, but it’s all channeled into their work.
Karera wa nanika ni tsukareta you ni, nanika ni karitaterareru you ni aru mokuteki ni mukatte susumi, toki ni wa ijou to mo omoeru hodo no shuunen o moyasu.
少なくとも、結婚の平等はほぼ達成されています。私たちは結婚の平等に向けて進んでいます。
At least, we almost have marriage equality. we’re on our way to marriage equality.
Sukunakutomo, kekkon no byoudou wa hobo tassei sarete imasu. watashitachi wa kekkon no byoudou ni mukete susunde imasu.
刑事がこの建物の入口に向かって、躊躇なく駆け出した。
Without hesitation, the police detective dashed toward the entrance.
Keiji ga kono tatemono no iriguchi ni mukatte, chuucho naku kakedashita.
タクヤはやっとの思いで立ち上がり、それから体を屈めたまま、いかにも足を痛めた兵隊のように片足をひきひき、列の後ろに向かって、歩いていった。
Takuya struggled to his feet, and keeping bent, limping like a footsore soldier, he shuffled back towards the rear of the line.
Takuya wa yatto no omoi de tachiagari, sore kara karada o kagameta mama, ikanimo ashi o itameta heitai no you ni kataashi o hikihiki, retsu no ushiro ni mukatte, aruite itta.
響きのいい広い通路が、入口から、山の山腹に向かって続いていた。
A wide and echoing passage led back from the door towards the mountain-side.
Hibiki no ii hiroi tsuuro ga, iriguchi kara, yama no sanpuku ni mukatte tsuzuite ita.
彼はよろめく足取りで、声のしてきた方に向かってできる限り急いで進んだ。
He stumbled forward with all the speed he could towards the cries.
Kare wa yoromeku ashidori de, koe no shite kita hou ni mukatte dekiru kagiri isoide susunda.
Kết thúc bài học
Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 93 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – に向かって (ni mukatte)
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2
BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!