Bài 157 Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Ni tsuke

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 157 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – につけ (ni tsuke)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – につけ (ni tsuke)

Meaning:
Formation: 

1, both… and …
Verb-dictionary form + につけ + Verb-dictionary form + につけ
いadj + につけ + いadj + につけ
2, every time something happens
Verb-dictionary form + につけ/につけて(は)/につけても
Noun + につけ/につけて(は)/につけても

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

その写真を見るにつけ、小学校のころを思い出す。
Whenever i see that photo, i think back to my elementary school days.
Sono shashin o miru ni tsuke, shougakkou no koro o omoidasu.

嬉しいにつけ、悲しいにつけ、彼は音楽を聴く。
He listens to music when he’s happy or sad.
Ureshii ni tsuke, kanashii ni tsuke, kare wa ongaku o kiku.

良きにつけ悪しきにつけ、支持率というものがいつも話題になる。
Approval ratings are always hot topic for better or worse.
Yoki ni tsuke ashiki ni tsuke, shijiritsu to iu mono ga itsumo wadai ni naru.

寒いにつけ、暑いにつけ、両親は離れて暮らす子供のことを案ずる。
Parents always worry about the children who’s living far away from home whenever it’s hot or cold.
Samui ni tsuke, atsui ni tsuke, ryoushin wa hanarete kurasu kodomo no koto o anzuru.

いいにつけわるいにつけ現状を報告しなければならない。
You must report the current condition whether it’s bad or not.
Ii ni tsuke warui ni tsuke genjou o houkoku shinakereba naranai.

雨につけ、雪につけ、あの人は毎日一時間のジョギングを続ける。
Whether it rains or snows, that person always goes jogging for one hour every day.
Ame ni tsuke, yuki ni tsuke, ano hito wa mainichi ichijikan no jogingu o tsuzukeru.

いいにつけ悪いにつけ、子は親に似る。
Children learn good and bad things from their parents.
Ii ni tsuke warui ni tsuke, ko wa oya ni niru.

二人の態度は、よきにつけ悪しきにつけ、わたしにはなんのかかわりもなかった。
Their attitude gave me no concern either for good or bad.
Futari no taido wa, yoki ni tsuke ashiki ni tsuke, watashi ni wa nan no kakawari mo nakatta.

私が出会った人々の物語を聞くにつけ、私はこの国が持つ無限の可能性を改めて確信し、同時にその無限の可能性をすべての人々が享受できるようにするには、いかに多くのことをやり遂げなければならないかを痛感した。
The stories of the people i met reaffirmed my faith in the infinite potential of our country but also drove home just how much we had to do to ensure that that potential was shared.
Watashi ga deatta hitobito no monogatari o kiku ni tsuke, watashi wa kono kuni ga motsu mugen no kanousei o aratamete kakushin shi, douji ni sono mugen no kanousei o subete no hitobito ga kyouju dekiru you ni suru ni wa, ikani ooku no koto o yaritogenakereba naranai ka o tsuukan shita.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 157 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – につけ (ni tsuke)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang