Bài 35- Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – Kaneru

N3 là nền móng cho ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2, nên các bạn học viên đã tốt nghiệp chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 có thể tự tin vạch ra chiến lược phù hợp cho mình để đạt kết quả trong kì thi N2. Ngoài ra, đối với các bạn học viên không có nhiều thời gian đến lớp thì Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt (VVS) đã hệ thống và biên soạn một số các chủ điểm ngữ pháp chính của JLPT N2, sẵn sàng hỗ trợ các bạn học viên trong kỳ thi sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến Bài 35 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2 – かねる (kaneru)

Trong bài sẽ có nhiều câu ví dụ cho phần ngữ pháp để bạn có thể hiểu rõ hơn một cách sâu sắc nhất về bài học. Tuy nhiên, một điều lưu ý là bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Các bạn có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS
Khai giảng khóa học luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5-N2 tại VVS

1. Giải thích ngữ pháp JLPT N2 – かねる (kaneru)

Meaning: Unable to do something; can’t do something
Formation:

Verb-ますstem + かねる

icon đăng ký học thử 2

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

ご要望には応じかねますので、ご了承ください。
We’re unable to fulfill your request. please try to understand.
Goyoubou ni wa ouji kanemasu node, goryoushou kudasai.

わたしにはちょっとわかりかねますので、後で担当者からご返事させます。
I’m afraid i don’t know. the person in charge will get back to you later.
Watashi niwa chotto wakari kanemasu node, atode tantousha kara gohenji sasemasu.

残念ながら、ご提案には賛成しかねます。
I’m afraid i can’t agree with your proposal.
Zannen nagara, goteian ni wa sansei shikanemasu.

当ホテルは盗難についての責任を負いかねます。貴重品は各自で保管してください。
We can’t take responsibility for robberies that occur in this hotel. please protect your valuable belongings by yourself.
Tou hoteru wa tounan ni tsuite no sekinin o oikanemasu. kichouhin wa kakuji de hokan shite kudasai.

さあ、約束はできかねる。
Well, i can’t promise that.
Saa, yakusoku wa dekikaneru.

労働条件の変更について会社から説明を受けたが、わたしはどうも納得しかねる。
I was explained by the company about the changes in working conditions, but i can’t understand at all.
Roudou jouken no henkou ni tsuite kaisha kara setsumei o uketa ga, watashi wa doumo nattoku shikaneru.

即答はできかねます。
I can’t answer right now.
Sokutou wa deki kanemasu.

申し訳ありませんが、お考えがわかりかねます。わたしに何をお望みですか?
I’m sorry, but i can’t read your mind. what do you want from me?
Moushi wake arimasen ga, okangae ga wakarikanemasu. watashi ni nani o onozomi desu ka.

怒ったらいいのか、面白がったらいいのか、ほっと安心すればいいのか、それともただ自分を間抜けだと思えばいいのか、まったく決めかねる思いでした。
I was quite unable to decide whether i felt angry, amused, relieved, or merely foolish.
Okottara ii no ka, omoshirogattara ii no ka, hotto anshin sureba ii no ka, soretomo tada jibun o manuke da to omoeba ii no ka, mattaku kimekaneru omoi deshita.

すみませんが、医師と患者のあいだの守秘義務があり、お姉さまの容態についてはお話ししかねます。
I’m sorry, but doctor-patient confidentiality precludes me from discussing your sister’s condition.
Sumimasen ga, ishi to kanja no aida no shuhi gimu ga ari, oneesama no youtai ni tsuite wa ohanashi shikanemasu.

部屋鍵の情報を待ちます。鍵を壊して進入するようなことは承服しかねます。
I’m waiting for news on the key. i am not sure i’m comfortable blasting our way into the room.
Heya kagi no jouhou o machimasu. kagi o kowashite shinnyuu suru you na koto wa shoufuku shikanemasu.

彼はまだ売却するかどうか決めかねていたが、少なくとも仮合意書に署名する気にはなっていた。
He wasn’t yet certain that he wanted to sell, but he was willing to consider signing at least a letter of intent.
Kare wa mada baikyaku suru ka dou ka kimekanete ita ga, sukunakutomo kari gouisho ni shomei suru ki ni wa natte ita.

その質問の意図を僕は測りかねた。
I couldn’t understand the meaning of that question.
Sono shitsumon no ito o boku wa hakarikaneta.

Kết thúc bài học

Như vậy, chúng ta đã kết thúc Bài 35 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2  – かねる (kaneru)

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLTP N2 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N2

BONUS: Các bạn có thể bổ sung thông tin quan trọng trong kỳ thi JLPT 2020 “TẠI ĐÂY”

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!

Rate this post
Lên đầu trang