Bài 14: Học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5の (no) – 1:

Hôm nay, chúng ta sẽ học bài ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: の (no) – 1

Đây là một trong những ngữ pháp thường xuất hiện trong các đề thi JLPT N5.

Các bạn hãy theo dõi thật kỹ nhé, bởi vì trong bài học có giải thích và các câu ví dụ đi kèm nữa đấy.

Chú ý: bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!

Các khóa học tiếng Nhật tại VVS
Các khóa học tiếng Nhật tại Ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT

1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: の (no) – 1

Meaning: Of (indicates possessive)
Formation: Noun 1 + の + Noun 2.

2. Các câu ví dụ thông dụng nhất

私は、ここ3年のインドの台頭をとても意識していました。
I have been very conscious of the emergence of india the last three years.
Watashi wa, koko sannen no indo no taitou o totemo ishiki shite imashita.

きみの誕生日になにもあげなかった。ごめんね。
I’m sorry for not giving you anything for your birthday.
Kimi no tanjoubi ni nanimo agenakatta. gomen ne.

僕は昼の雨、夜の雪にかなりよく耐えた。
I endured the rain during the day, and the snow during the night.
Boku wa hiru no ame, yoru no yuki ni kanari yoku taeta.

彼はただ一人さ迷い歩き、この世の無常に涙を流した。
He wandered in loneliness, weeping for the hardness of the world.
Kare wa tada hitori samayoiaruki, kono yo no mujou ni namida o nagashita.

イギリスの輸出全体の45%が対euである。
45 percent of all british exports go to the eu.
Igirisu no yushutsu zentai no yonjuu go paasento ga tai iiyuu de aru.

彼女の表情には、何かしら人の心を引くものがあった。
Something about her expression pulled people in.
Kanojo no hyoujou ni wa, nani kashira hito no kokoro o hiku mono ga atta.

幾つかの大型船は、動く都市のようなものだ。
Some large ships are like movable cities.
Ikutsuka no oogatasen wa, ugoku toshi no you na mono da.

今この瞬間、ある現地隊員からの連絡を待っている。
At the moment i’m waiting to hear from one field agent in particular.
Ima kono shunkan, aru genchi tai’in kara no renraku o matte iru.

新しい職場環境の目玉はこんな感じです。
Here are some highlights of the new work environment.
Atarashii shokuba kankyou no medama wa konna kanji desu.

昨年11月、このスラム街に新しい学校が開かれ、47人の生徒が入学しました。
Last november, a new school opened in the slum and enrolled 47 students.
Sakunen juuichi gatsu, kono suramugai ni atarashii gakkou ga hirakare, yonjuu shichi nin no seito ga nyuugaku shimashita.

彼は私の過去の本を読んだことがあるとは思えなかった。
I had no reason to believe he’d ever read any of my books.
Kare wa watashi no kako no hon o yonda koto ga aru to wa omoenakatta.

その女優は、メディアの注目を避けるため、離婚したことを数ヶ月間、公表しなかった。
The actress kept her divorce under wraps for months to avoid media attention.
Sono haiyuu wa, media no chuumoku o sakeru tame, rikon shita koto o suukagetsu kan, kouhyou shinakatta.

今回は、警察と犯罪組織、または犯罪者との関係を描いたサスペンス映画をご紹介します。
This time, i’d like to introduce to you a suspense movie about the relationship between the police and criminal organizations or criminals.
Konkai wa, keisatsu to hanzai soshiki, mata wa hanzaisha to no kankei o egaita sasupensu eiga o goshoukai shimasu.

多くのビジネス環境と異なり、図書館は、変化を前向きに受け入れます。
Libraries, unlike many business environments, embrace change.
Ooku no bijinesu kankyou to kotonari, toshokan wa, henka o maemuki ni ukeiremasu.

トンネルの一番底には、日の目を見ることのない冷たい湖がある。
At the bottom of the tunnel lay a cold lake far from the light.
Tonneru no ichiban soko ni wa, hi no me o miru koto no nai tsumetai mizuumi ga aru.

その緑色のバッグはわたしの部屋に持ってって!
Take that green bag to my room!
Sono midori iro no baggu wa watashi ni heya ni motte tte.

うちの息子は、いつも謙虚なんだ。
My son is always modest.
Uchi no musuko wa, itsumo kenkyo nan da.

通常、事件が起きたあとに犯人を検挙するのが刑事の仕事ですよね。
Normally, a police detective’s job is to arrest the culprit after a case occurs, right?
Tsuujou, jiken ga okita ato ni hannin o kenkyo suru no ga keiji no shigoto desu yo ne.

予定の計画にはなんら変更はありません。
There is no change in our original plans.
Yotei no keikaku ni wa nanra henkou wa arimasen.

新経営陣は、会社の立て直しをうまくやってのけた。
The new management team has done a good job of turning the business around.
Shinkeieijin wa, kaisha no tatenaoshi o umaku yattenoketa.

今日の友は、明日の敵です。
Friends of today are the enemies of tomorrow.
Kyou no tomo wa, ashita no teki desu.

急いで上に行って、髪の毛を整えてこなくちゃ。
I must run upstairs and smooth my hair.
Isoide ue ni itte, kami no ke o totonoete konakucha.

誰もが第二のキャリアとして小説家になりたいのよ、イギリスでは。
Everyone wants to have a second career as a novelist, in britain.
Daremo ga daini no kyaria toshite shousetsuka ni naritai no yo, igirisu de wa.

僕も一つ、面白いアルバイトをしたよ。空港にある、外貨両替所の仕事だったんだ。
I did have one interesting job, where i worked in an airport at the foreign money exchange.
Boku mo hitotsu, omoshiroi arubaito o shita yo. kuukou ni aru, gaika ryougaejo no shigoto dattan da.

彼は、俳優になることを母親に反対され、初めての家出を決行したこともあった。
His mother didn’t want him to become an actor, so he ran away from home for the first time.
Kare wa, haiyuu ni naru koto o hahaoya ni hantai sare, hajimete no iede o kekkou shita koto mo atta.

食糧を作り出して、それを食べることに時間の大半が占められた。
Growing food and eating it occupied most of our time.
Shokuryou o tsukuridashite, sore o taberu koto ni jikan no taihan ga shimerareta.

僕自身も、これが最後の公式イベントだと思ったら、自然と、自分の正直な気持ちが言葉になってできてたようです。
Because i know this was my last official event, i was able to express my true feelings naturally.
Boku jishin mo, kore ga saigo no koushiki ibento da to omottara, shizen to, jibun no shoujiki na kimochi ga kotoba ni natte dekiteta you desu.

icon đăng ký học thử 2

Đến đây là hết bài rồi.

Mình hy vọng bài học này sẽ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5: の (no) – 1) một cách nhanh chóng và sử dụng thành thạo.

Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N5 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp JLPT N5

Cảm ơn bạn đã theo dõi!

Rate this post
Lên đầu trang