Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp D – Phần 4

Phần 4 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự D như Deal with, Declare war on/ against…

 

Xem thêm:

Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp

1. Cụm từ tiếng Anh Deal with

– Cấu trúc câu: deal with = deal (xử lý) + with (với…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: deal with = xử lý
Ví dụ 1 : Dad is dealing with the food – Bố đang lo liệu lương thực.
Ví dụ 2 : How wise it would be for us to use a similar tactful approach when we deal with others! – Thật khôn ngoan biết bao khi chúng ta xử sự khéo léo như thế!

2. Cụm từ tiếng Anh Declare war on/ against

– Cấu trúc câu: declare war on/ against = declare war (tuyên chiến) + on/ against (đối với…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: declare war on/ against = tuyên chiến
Ví dụ 1 : Japan declared war on the United States in 1941 – Năm 1941 Nhật Bản tuyên chiến với Mỹ.
Ví dụ 2 : And when we had thought about it long enough we declared war on the Union – Và khi chúng tôi suy nghĩ đã đủ lâu chúng tôi tuyên chiến với Liên bang.

3. Cụm từ tiếng Anh Demand of

– Cấu trúc câu: demand of = demand (yêu cầu) + of (của…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: demand of = yêu cầu gặp mặt
Ví dụ 1 : David is demanding of his employees – David yêu cầu các nhân viên lên gặp anh ta.
Ví dụ 2 : You’re really demanding a lot of our washer by throwing such a big load in there – Anh thực sự đòi hỏi rất nhiều máy giặt của chúng tôi bằng cách ném một tải trọng lớn như vậy vào đó.

4. Cụm từ tiếng Anh Deny oneself 

– Cấu trúc câu: deny oneself = deny (từ chối) + oneself (bản thân)
– Ý nghĩa tiếng Việt: deny oneself = nhịn
Ví dụ 1 : That fat man must deny himself sweet things – Người đàn ông mập đó phải nhịn ăn thức ăn ngọt lại.
Ví dụ 2 : To disown oneself means more than denying oneself certain pleasures now and then – Quên mình không có nghĩa là chỉ thỉnh thoảng từ chối những thú vui nào đó nhưng còn hơn thế nữa.

5. Cụm từ tiếng Anh Depart from

– Cấu trúc câu: depart from = depart (rời xa) + from (từ…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: depart from = rời khỏi (vị trí nào đó)
Ví dụ 1 : The plane will depart from Paris at 9:00 am – Máy bay sẽ khởi hành từ Paris lúc 9 giờ sáng.
Ví dụ 2 : Departing from there, guests can visit two observation decks – Khởi hành từ đó, du khách có thể lên hai đài quan sát.

6. Cụm từ tiếng Anh Depend on/ upon

– Cấu trúc câu: depend on/ upon = depend (quyết định) + on/ upon (ở trên…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: depend on/ upon = tùy thuộc vào
Ví dụ 1 : It depends on your decision – Cái này là tùy thuộc vào quyết định của bạn.
Ví dụ 2 : The climate of a region depends on a number of factors, especially latitude – Khí hậu của một khu vực phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là vĩ độ.

7. Cụm từ tiếng Anh Deprive of

– Cấu trúc câu: deprive of = deprive (cướp đoạt) + of (của…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: deprive of = cướp đoạt
Ví dụ 1 : No one shall be deprived of his human rights – Không ai tước đoạt quyền con người của anh ấy.
Ví dụ 2 : I mourned with her family and recognized that many had been deprived of peace – Tôi chia buồn với gia đình của cô bé ấy và nhận ra rằng nhiều người đã bị tước đoạt sự bình an.

8. Cụm từ tiếng Anh Devote to

– Cấu trúc câu: devote to = devote (cống hiến) + to (cho)
– Ý nghĩa tiếng Việt: devote to = chuyên tâm cho việc gì đó
Ví dụ 1 : We’ve got to devote the whole evening to English – Tối nay chúng ta phải chuyên tâm vào học môn Anh ngữ.
Ví dụ 2 : Let’s say your organisation is devoted to saving endangered bears – Chẳng hạn tổ chức của bạn chuyên cứu lấy các loài gấu có nguy cơ tuyệt chủng

9. Cụm từ tiếng Anh Dictate to

– Cấu trúc câu: dictate to = dictate (ra lệnh) + to (đối với…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: dictate to = ra lệnh, chỉ huy
Ví dụ 1 : Don’t dictate to me! – Đừng có mà ra lệnh với tôi như thế!
Ví dụ 2 : Of course, we want to avoid the impression of dictating to the aged – Dĩ nhiên, chúng ta muốn tránh gây ấn tượng như ra lệnh cho người già cả.

10. Cụm từ tiếng Anh Dig up

– Cấu trúc câu: dig up = dig (đào) + up (lên)
– Ý nghĩa tiếng Việt: dig up = đào bới
Ví dụ 1 : The dogs dug up a dead rat yesterday – Hôm qua mấy con chó đó đào lên một con chuột chết.
Ví dụ 2 : We’re gonna have to dig up the floor to get to it – Chúng tôi sẽ phải đào qua nền nhà để sửa sợi cáp đó.

11. Cụm từ tiếng Anh Dispose of

– Cấu trúc câu: dispose of = dispose (xử lý) + of (đối với)
– Ý nghĩa tiếng Việt: dispose of = bỏ đi, vứt bỏ
Ví dụ 1 : Can you dispose of this old coffee maker? – Bạn có thể vứt bỏ cái máy xay cà phê cũ này không?
Ví dụ 2 : No, I can take her away and dispose of her – Không, tôi có thể mang cô ta đi xa rồi trừ khử cô ta.

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với D – Phần 4 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.

Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:

Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày

Rate this post
Scroll to Top