Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp D – Phần 5

Phần 5 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự D như Divide among/ between, Do away with…

 

Xem thêm: Cụm từ tiếng Anh TOEIC thường gặp bắt đầu với D – Phần 4

Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp

1. Cụm từ tiếng Anh Divide among/ between

– Cấu trúc câu: divide among/ between = divide (phân chia) + among/ between (ở giữa…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: divide among/ between = chia ra
Ví dụ 1 : We should divide this pizza between us – Chúng ta nên chia đều cái bánh pizza này ra.
Ví dụ 2 : But it has been divided among his heirs – Nhưng bây giờ nó đã được chia ra cho các thừa kế.

2. Cụm từ tiếng Anh Do away with

– Cấu trúc câu: do away with = do away (mất đi) + with (với…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: do away with = vứt bỏ
Ví dụ 1 : Tell Sam that he has to do away with these old books – Sam nói rằng anh ấy phải vứt bỏ số sách cũ đi.
Ví dụ 2 : Why can we be confident that God will do away with crime? – Tại sao chúng ta có thể tự tin rằng Thượng Đế sẽ loại trừ với tội ác?

3. Cụm từ tiếng Anh Do (someone/ something) credit

– Cấu trúc câu: do (someone/ something) credit = do (làm) + (someone/ something) (một người nào đó hoặc một vật nào đó) + credit (có được tiếng tăm)
– Ý nghĩa tiếng Việt: do (someone/ something) credit = đem vinh quang về
Ví dụ 1 : You did your hometown a lot of credit – Bạn đã đem nhiều vinh quang về cho quê hương mình.
Ví dụ 2 : Your scruples do you credit, my dear cousin – Những lời nói ẩu đả của anh có ghi công anh không, em họ thân mến.

4. Cụm từ tiếng Anh Down with (someone/ something)

– Cấu trúc câu: down with (someone/ something) = down (hạ thấp) + with (với…) + (someone/ something) (một người nào đó hoặc một sự việc nào đó)
– Ý nghĩa tiếng Việt: down with (someone/ something) = Đả đảo một người nào đó hoặc một sự việc nào đó
Ví dụ  : Down with Bill! I lost my job yesterday because of the mistake he made – Đả đảo thằng Bill! Hôm qua tôi bị mất việc vì lỗi mà thằng đó gây ra.

5. Cụm từ tiếng Anh Draw back

– Cấu trúc câu: draw back = draw (rút ra) + back (lùi lại)
– Ý nghĩa tiếng Việt: draw back = rút lui
Ví dụ 1 : I saw her draw back in surprise! – Mình thấy cô ấy đột nhiên lùi lại.
Ví dụ 2 : Now draw back slowly – Giờ lùi lại từ từ thôi.

6. Cụm từ tiếng Anh Draw in

– Cấu trúc câu: draw in = draw (kéo) + in (vào trong)
– Ý nghĩa tiếng Việt: draw in = thu hút, thu nhận
Ví dụ 1 : It would draw in lost of money for the new museum – Bảo tàng mới này sẽ thu hút được rất nhiều tiền.
Ví dụ 2 : In the United States, fairs draw in as many as 150 million people each summer – Tại Hoa Kỳ, hội chợ thu hút 150 triệu người tham gia mỗi mùa hè.

7. Cụm từ tiếng Anh Draw near/ on

– Cấu trúc câu: draw near/ on = draw (kéo) + near/ on (cận kề)
– Ý nghĩa tiếng Việt: draw near/ on = đến gần, sắp đến
Ví dụ 1 : Spring was drawing on – Mùa xuân sắp đến rồi.
Ví dụ 2 : The withering of all woods is drawing near – Ngày tàn của khu rừng đang gần kề.

8. Cụm từ tiếng Anh Drill into

– Cấu trúc câu: drill into = drill (tập luyện) + into (vào)
– Ý nghĩa tiếng Việt: drill into = làm ai đó ghi nhớ rõ
Ví dụ  : I thought I’d drilled sensible behaviors into him by now! – Tôi nghĩ lúc này tôi đã giúp anh ấy nhớ hành động khôn ngoan.

9. Cụm từ tiếng Anh Dwell on/ upon

– Cấu trúc câu: dwell on/ upon = dwell (nhắc lại) + on/ upon (ở trên…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: dwell on/ upon = nhắc đi nhắc lại
Ví dụ 1 : Don’t dwell on this failure all the time; just try to do it better next time! – Không nên suy nghĩ hoài về sự thất bại lần này, mà hãy cố gắng làm tốt hơn lần tới.
Ví dụ 2 : Why dwell on it? – Tại sao cứ phải nhắc lại nó?

10. Cụm từ tiếng Anh Devoted to

– Cấu trúc câu: devoted to = devoted (cống hiến) + to (đối với…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: devoted to = tận tụy đối với…
Ví dụ 1 : She’s devoted to her mother – Cô ấy yêu quý mẹ cô ấy hết lòng.
Ví dụ 2 : They’re completely devoted to each other – Vì họ hoàn toàn chung thủy với nhau.

11. Cụm từ tiếng Anh Different from

– Cấu trúc câu: different from = different (khác nhau) + from (từ)
– Ý nghĩa tiếng Việt: different from = khác nhau với
Ví dụ 1 : Is this ring different from yours? – Chiếc nhẫn này không giống với chiếc nhẫn của bạn phải không?
Ví dụ 2 : What, though, makes us so different from any other organization? – Nhưng điều gì khiến chúng ta khác biệt với các tổ chức khác?

12. Cụm từ tiếng Anh Deep down

– Cấu trúc câu: deep down = deep (sâu thẳm) + down (ở dưới)
– Ý nghĩa tiếng Việt: deep down = tận đáy lòng
Ví dụ 1 : Deep down she wanted to marry you – Tận sâu trong lòng cô ấy rất muốn kết hôn với bạn.
Ví dụ 2 : Deep down inside your heart, you know – Sâu thẳm trong trái tim anh, anh biết đấy.

13. Cụm từ tiếng Anh Dead end

– Cấu trúc câu: dead end = dead (chấm dứt) + end (kết thúc)
– Ý nghĩa tiếng Việt: dead end = chấm dứt, ngõ cụt
Ví dụ 1 : I just want to leave this dead end situation – Mình chỉ muốn kết thúc sớm tình trạng bi đát này thôi.
Ví dụ 2 : The road you’re on is a dead end – Con đường cậu đang đi sẽ dẫn đến ngõ cụt.

 

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với D – Phần 5 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.

Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:

Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày

Rate this post
Scroll to Top