Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp F – Phần 7

Phần 7 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự F như First of all, First and foremost…

 

Xem thêm: Cụm từ tiếng Anh TOEIC thường gặp bắt đầu với F – Phần 6

Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp

1. Cụm từ tiếng Anh First of all

– Cấu trúc câu: first of all = first (trước tiên) + of all (trong số toàn bộ)
– Ý nghĩa tiếng Việt: first of all = trước tiên, trước hết
Ví dụ 1 : To driver a car, first of all, we should get a driver’s license – Muốn lái xe được trước tiên phải có bằng lái.
Ví dụ 2 : To make any headway with this, we must first of all avoid anthropomorphizing – Để tìm hiểu điều này, trước hết, chúng ta phải tránh việc nhân cách hóa.

2. Cụm từ tiếng Anh First and foremost

– Cấu trúc câu: first and foremost = first (trước hết) + and (và) + foremost (trước nhất)
– Ý nghĩa tiếng Việt: first and foremost = trước tiên và quan trọng nhất
Ví dụ 1 : First and foremost, we have to get married – Trước tiên và quan trọng nhất chúng ta phải kết hôn đã.
Ví dụ 2 : The sisters are always first and foremost in all good works – Các chị em luôn luôn là những người đầu tiên và trước hết tham gia vào tất cả các công việc thiện.

3. Cụm từ tiếng Anh First and last

– Cấu trúc câu: first and last = first (trước tiên) + and (và) + last (sau đó)
– Ý nghĩa tiếng Việt: first and last = tóm lại mà nói
Ví dụ 1 : First and last, she’s always taken responsibility for her brothers – Tóm lại cô ấy luôn chịu trách nhiệm cho mấy đứa em trai của mình.
Ví dụ 2 : Use the first and last paragraphs to introduce and conclude the part – Dùng đoạn đầu và đoạn cuối để giới thiệu và kết thúc phần này.

4. Cụm từ tiếng Anh For certain

– Cấu trúc câu: for certain = for (cho) + certain (chắc chắn)
– Ý nghĩa tiếng Việt: for certain = chắc chắn, khẳng định
Ví dụ 1 : He said that she wouldn’t come for certain – Anh ấy nói rằng cô ấy chắc chắn sẽ không đến.
Ví dụ 2 : Mate If you choose to lock your heart away, you’ll lose her for certain – Nếu cậu cứ đóng trái tim mình lại như thế, mất cô ta là điều chắc chắn.

5. Cụm từ tiếng Anh For example

– Cấu trúc câu: for example = for (cho) + example (ví dụ)
– Ý nghĩa tiếng Việt: for example = ví dụ
Ví dụ 1 : She likes, for example, writing – Ví dụ như, cô ấy rất thích viết.
Ví dụ 2 : For example, more people are choosing to live together and have children without getting married – Ví dụ như, càng ngày có càng nhiều người lựa chọn chung sống và sinh con mà không kết hôn.

6. Cụm từ tiếng Anh For fear of

– Cấu trúc câu: for fear of = for (bởi vì) + fear of (sợ hãi)
– Ý nghĩa tiếng Việt: for fear of = hoảng sợ
Ví dụ 1 : For fear of being robbed, Sara doens’t go out at night – Do sợ bị cướp nên buổi tối Sara không có ra khỏi cửa.
Ví dụ 2 : Perhaps we ourselves are reluctant to admit a fault for fear of losing face – Có lẽ chính chúng ta cũng ngần ngại nhận lỗi vì sợ bị mất mặt.

7. Cụm từ tiếng Anh For instance

– Cấu trúc câu: for instance = for (lấy…) + instance (ví dụ)
– Ý nghĩa tiếng Việt: for instance = lấy ví dụ
Ví dụ 1 : For instance, exercising does your body good – Ví dụ, tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh.
Ví dụ 2 : For instance, if a customer begins to handle the merchandise, this may indicate a state of buyer interest – Ví dụ, nếu khách hàng tiềm năng bắt đầu xử lý hàng hóa, điều này có thể cho biết trạng thái của người mua quan tâm.

8. Cụm từ tiếng Anh For the purpose of

– Cấu trúc câu: for the purpose of = for (vì) + the purpose of (mục tiêu của…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: for the purpose of = vì một mục tiêu nào đó
Ví dụ 1 : The woman saved a lot of money for the purpose of going abroad – Người phụ nữ đó tiết kiệm nhiều tiền lại để đi nước ngoài.
Ví dụ 2 : And is that, if so bold I might be, for the purposes of business or pleasure? – Và tôi xin mạn phép được hỏi, liệu đó là nhằm mục đích công việc hay vui chơi?

9. Cụm từ tiếng Anh For lack of

– Cấu trúc câu: for lack of = for (bởi vì) + lack of (thiếu)
– Ý nghĩa tiếng Việt: for lack of = vì thiếu cái gì đó
Ví dụ 1 : For lack of money, they didn’t know what to do – Vì thiếu tiền mà họ không biết phải làm gì.
Ví dụ 2 : They cling to the rocks for lack of shelter – Họ nép vào đá vì không chỗ trú.

10. Cụm từ tiếng Anh For the time being

– Cấu trúc câu: for the time being = for (tại…) + the time (thời điểm) + being (đang…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: for the time being = trước mắt, tạm thời
Ví dụ 1 : We aren’t looking for a job for the time being – Chúng tôi tạm thời không tìm việc nữa.
Ví dụ 2 : A man of untruth may go unexposed for the time being, but consider his future – Một người dối trá có thể tạm thời không bị vạch mặt, nhưng hãy xem tương lai của người đó.

11. Cụm từ tiếng Anh Face value

– Cấu trúc câu: face value = face (bề mặt) + valua (giá trị)
– Ý nghĩa tiếng Việt: face value = giá trị bề mặt
Ví dụ 1 : She sounds all right but don’t take her at face value – Cô ấy có vẻ ổn, nhưng nét mặt cô ấy thì không như thế.
Ví dụ 2 : But what if we stopped taking information that we discover at face value? – Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không còn tin tưởng vào nội dung bề ngoài của thông tin mà ta khám phá?

12. Cụm từ tiếng Anh First lady 

– Cấu trúc câu: first lady = first (đầu tiên) + lady (người phụ nữ)
– Ý nghĩa tiếng Việt: first lady = đệ nhất phu nhân
Ví dụ 1 : Could you point the first lady out to me? Bạn chỉ cho mình biết đệ nhất phu nhân được không?
Ví dụ 2 : Now, thank you to the President and First Lady for your grace and hospitality – Cảm ơn ngài Tổng thống và Đệ nhất phu nhân vì sự trọng đãi và hiếu khách.

13. Cụm từ tiếng Anh First thing

– Cấu trúc câu: first thing = first (trước nhất) + thing (sự việc)
– Ý nghĩa tiếng Việt: first thing = điều đầu tiên
Ví dụ 1 : The first thing they did was to wash their face – Điều đầu tiên họ làm là đi rửa mặt.
Ví dụ 2 : When someone or something angers you, do not say the first thing that comes to your mind – Khi người nào hoặc điều gì đó khiến bạn nổi giận, đừng nói ra ngay điều đầu tiên thoáng qua trong đầu.

14. Cụm từ tiếng Anh Full marks

– Cấu trúc câu: full marks = full (đầy đủ) + marks (điểm)
– Ý nghĩa tiếng Việt: full marks = điểm cao nhất
Ví dụ 1 : He got full marks on math – Anh ấy đạt điểm tối đa trong môn Toán.
Ví dụ 2 : I give you full marks for that – Về khoản đó ta cho các người điểm tối đa.

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với F – Phần 7 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.

Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:

Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày

Rate this post
Scroll to Top