Phần 4 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự G như Go on, Go past…
Xem thêm:
- Cụm từ tiếng Anh TOEIC thường gặp bắt đầu với G – Phần 3
- Cụm từ tiếng Anh TOEIC thường gặp bắt đầu với G – Phần 5
Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp
1. Cụm từ tiếng Anh Go on
– Cấu trúc câu: go on = go (đi) + on (ở trên)
– Ý nghĩa tiếng Việt: go on = tiếp tục
– Ví dụ 1 : You have to go on until you can turn right – Bạn cứ tiếp tục đi cho đến hết đường rồi quẹo phải.
– Ví dụ 2 : Push the green button and the light will go on – Nhấn nút màu xanh và đèn sẽ tiếp tục sáng.
2. Cụm từ tiếng Anh Go past
– Cấu trúc câu: go past = go (đi) + past (vượt qua)
– Ý nghĩa tiếng Việt: go past = đi qua, vượt qua
– Ví dụ 1 : I went past his shop today, he looks very great now – Hôm nay tôi đi ngang qua cửa hàng của anh ấy, anh ấy hiện giờ trông rất tốt.
– Ví dụ 2 : I slam the door behind me, climb up, go past this place where I see a pendulum ticking – Tôi sập cánh cửa trước mặt, trèo lên, đi qua nơi mà tôi nhìn thấy một con lắc kêu tích tắc.
3. Cụm từ tiếng Anh Go right
– Cấu trúc câu: go right = go (đi) + right (đúng)
– Ý nghĩa tiếng Việt: go right = kết quả thuận lợi, đi đúng hướng
– Ví dụ 1 : Everything’s gone right for them this year – Năm nay mọi thứ đều rất thuận lợi với họ.
– Ví dụ 2 : It relies on a lot going right , quite quickly – Điều này còn tùy thuộc vào nhiều thứ diễn ra đúng hướng và thật nhanh chóng.
4. Cụm từ tiếng Anh Go to pieces
– Cấu trúc câu: go to pieces = go to (trở thành) + pieces (nhiều mảnh)
– Ý nghĩa tiếng Việt: go to pieces = tinh thần hỗn loạn, thay đổi sắc thái
– Ví dụ 1 : He goes to pieces at the sight of blood. If makes him feel dizzy – Anh ấy hay bị choáng khi nhìn thấy máu. Nó khiến anh ấy chóng mặt.
– Ví dụ 2 : If you go to pieces again, who’s gonna put you back together? – Nếu em lại vỡ vụn một lần nữa, ai sẽ gắn những mảnh vỡ ấy lại đây?
5. Cụm từ tiếng Anh Go up
– Cấu trúc câu: go up = go (đi) + up (lên trên)
– Ý nghĩa tiếng Việt: go up = đi lên, thăng tiến
– Ví dụ 1 : I want to go up to the loft – Mình muốn đi lên gác.
– Ví dụ 2 : It shoots up and it keeps going up – Nó tăng vọt lên và tiếp tục tăng lên.
6. Cụm từ tiếng Anh Go without
– Cấu trúc câu: go without = go (đi vào) + without (trừ ra, không có)
– Ý nghĩa tiếng Việt: go without = không cần phải dựa vào
– Ví dụ 1 : To save money, she tried to go without air conditioning – Để tiết kiệm tiền, nên cô ấy sống mà không cần điều hòa nhiệt độ.
– Ví dụ 2 : They work hard , and they give back , and they keep going without complaint – Họ làm việc chăm chỉ và cho đi và tiếp tục sống mà không hề than vãn.
7. Cụm từ tiếng Anh Go without saying
– Cấu trúc câu: go without saying = go (đi) + without saying (không nói rõ ràng)
– Ý nghĩa tiếng Việt: go without saying = rất rõ ràng, không cần phải nói.
– Ví dụ 1 : That goes without saying. He loves me – Như vậy là đã rõ. Anh ấy yêu tôi.
– Ví dụ 2 : I mean the roads go without saying, don’t they? – Tôi muốn nói, không cần phải nói tới đường xá, phải không?
8. Cụm từ tiếng Anh Go wrong
– Cấu trúc câu: go wrong = go (đi) + wrong (sai)
– Ý nghĩa tiếng Việt: go wrong = làm sai, đi sai
– Ví dụ 1 : How could it go wrong? – Nó bị sai như thế nào?
– Ví dụ 2 : A thousand things could go wrong – Mọi chuyện có thể trở nên sai lầm.
9. Cụm từ tiếng Anh Guess at
– Cấu trúc câu: guess at = guess (đoán) + at (đối với)
– Ý nghĩa tiếng Việt: guess at = ước tính, đoán
– Ví dụ 1 : Can you guess at how much money we have to spend on the new display cabinet? – Bạn có thể ước đoán chúng ta phải chi bao nhiêu tiền cho cái tủ trưng bày mới không?
– Ví dụ 2 : Let me take a guess at some of thoughts that might be running through your head right now – Tôi đoán là một vài người ở đây chắc đang suy nghĩ thế này.
10. Cụm từ tiếng Anh Goodness knows
– Cấu trúc câu: goodness knows = goodness (trời ạ) + knows (biết)
– Ý nghĩa tiếng Việt: goodness knows = có trời mà biết
– Ví dụ 1 : A: Who stole that furniture? – Ai đã lấy cắp món đồ đó vậy?
B: Goodness knows – Có trời mà biết.
– Ví dụ 2 : If it is clots, it’d be good to know where they are – Nếu đó là cục máu đông, sẽ rất tốt nếu biết chúng ở đâu.
11. Cụm từ tiếng Anh Good at
– Cấu trúc câu: good at = good (ưu điểm) + at (ở lĩnh vực nào đó)
– Ý nghĩa tiếng Việt: good at = có khả năng về, giỏi
– Ví dụ 1 : I’m not good at swimming – Mình không có sở trường về môn bơi lội.
– Ví dụ 2 : Carpenters are good at building stuff, measuring – Thợ mộc giỏi về tạo đồ đạc, đo lường.
Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với G – Phần 4 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.
Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:
Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10)
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày