EACH: mỗi (trong hai hoặc nhiều người/vật)
EITHER: một trong hai (người/vật) NEITHER: không trong hai (người/vật) NONE: không có bất cứ trong nhiều (người/vật) |
SOME: một vài, một ít, một số
ANY: bất cứ ONE: một (người/vật). Người ta etc: vân vân |
Ví dụ: Each appears to be unwilling to learn from the experience of the others.
Mỗi người đều có vẻ không muốn học hỏi kinh nghiệm của người khác.
Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tại trung tâm Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”13162″]
1. EITHER (pronoun).
Ví dụ: Either of you could do it.
Một trong hai bạn có thể làm điều này được.
I don’t think either of them are/is at home.
Tôi không nghĩ rằng một trong hai người thì ở nhà.
Note: Trong văn viết ta dùng một động từ số ít đối với EITHER.
2. ALL(Pronoun).
Ví dụ: All were absent
Tất cả mọi người đều vắng mặt.
All I want is peace and quiet
Tất cả những gì tôi cần là sự bình an và yên tĩnh.
Note: All có thể đi với động từ số nhiều hoặc số ít, tùy theo nghĩa của câu.
3. EVERY (pronoun).
Ví dụ: Every child in the class passed the examination.
(= All the children in the class passed the examination. )
Mọi đứa trẻ trong lớp này đều thi đậu.
4. BOTH (pronoun).
Ví dụ: Both of us want to go to the party.
Cả hai chúng tôi đều muốn đi dự tiệc.
Note: Both được dùng khi đề cập đến hai người / vật và đi với động từ xác định.
5. ANOTHER (pronoun).
Ví dụ: I don’t like this room, let’s ask for another.
Em không thích căn phòng này, ta hãy yêu cầu căn phòng khác đi.
6. NEITHER (pronoun).
Ví dụ: “Which is your car?” – “Neither, mine’s being repaired.”
“Chiếc xe nào của bạn?” – “Không có chiếc nào cả, xe tôi đang được sửa chữa.”
Note: Trong văn viết ta dùng động từ số ít đối với NEITHER.
7. OTHER (pronoun).
Ví dụ: I’ll be late. Can you tell the others?
(Tôi sẽ tới trễ. Bạn có thể bảo cho những người khác biết nhé.)
8. SOME (pronoun).
Ví dụ: Some were at the meeting yesterday.
Một vài người dự buổi họp ngày hôm qua.
Note: SOME được dùng trong câu xác định.
9. ANY (pronoun).
Ví dụ: “Did you get the oil?”-”No,they hadn’t got any.”
“Bạn đã mua được dầu rồi phải không?”-”Không, họ không có chút dầu nào cả.”
Note: ANY được dùng trong câu phủ định và nghi vấn. ANY cũng có thể dùng trong câu xác định, khi sự lựa chọn được nêu ra không quan trọng.
Ví dụ: You can take any you like?
Bạn có thể lấy bất cứ cái gì bạn thích?
10. ONE (pronoun).
Ví dụ: I’m looking for a flat. I’d really like one with a garden.
Tôi đang kiếm một căn hộ. Tôi thực sự thích một căn hộ có một cái vườn.
Note:
- “ONE” cũng có thể dùng để diễn tả người ta (không ám chỉ một cá nhân hoặc một nhóm người cá biệt nào cả) và đi với động từ số ít.
Ví dụ: One shouldn’t get upset about stupid things.
Ta không nên nổi nóng về những chuyện ngu xuẩn.
- Hình thức số nhiều là ONES.
Ví dụ: “Which ones are yours?”-”The black one and the grey one”
“Những cái nào của ông?”-”Cái màu đen và cái màu xám.”
- Hình thức sở hữu cách ONES.
Ví dụ: One’s family can be a real nuisance at times.
Gia đình (của người ta) đôi lúc có thể là một sự phiền toái thật sự.
- Đại từ phản thân của ONE là ONESELF
Ví dụ: One could easily arrange it all oneself.
Người ta có thể dễ dàng tự sắp xếp chuyện đó được.
- Không được dùng ONE để thay thế cho một danh từ không đếm được.
Ví dụ: I’ve got rid of my heavy luggage and bought some light-weight (NOT light weight ones.)
Tôi đã vất vả bỏ hành lý nặng nề của mình và mua một ít hành lý gọn nhẹ. (không được dùng light-weight ones vì luggage đếm không được.)
- Ta có thể dùng mạo từ A / AN đứng trước ONE
Ví dụ: Don’t use that dirty glass. Get a clean one.
Đừng dùng cái ly bẩn đó. Lấy một cái ly sạch.
- Không được dùng ONE sau một số tính từ sở hữu hoặc dạng sở hữu ‘S
Ví dụ: His score was good but Mary’s was better.
Điểm của Anh ta thì tốt nhưng điểm của Mary thì tốt hơn. (Không được dùng Mary’s one.)
- Ta có thể dùng ONE khi có một tính từ đứng sau tính từ sở hữu hoặc dạng sở hữu ‘S
Ví dụ: Her new car goes faster than her old one.
Chiếc ô tô mới của cô ta chạy nhanh hơn chiếc xe cũ.
- Trong tiếng Anh của người Mỹ, ONE được dùng tương ứng với HIS/HIMSELF-HER / HERSELF
Ví dụ: One should always mind one’s own business (British English)
One should always mind his own business (American English)
Ta không nên xen vào chuyện của người khác.
(Ý nói: Hãy lo chuyện của mình đi)
- Không được dùng ONE sau OWN
Ví dụ: This is my own house (or: This house is my own)
Đây là căn nhà của tôi (Ý nói: không phải là nhà thuê)
(không được dùng “My own one”)
- Không được dùng ONE sau một số đếm (cardinal number)
Ví dụ: They have ten children. We have only two. (NOT two ones)
Họ có mười đứa con. Chúng tôi chỉ có hai (không được dùng “two ones”)
11. NONE (pronoun)
“None” được dùng để thay thế cho người lẫn vật.
Ví dụ: None of them are/is happy.
Không có ai trong bọn họ vui vẻ cả.
Note: trong văn viết, “NONE” được dùng với động từ ở số ít.
Như vậy chúng ta đã kết thúc bài học Đại từ phân phối và một vài đại từ bất định khác trong tiếng Anh.
Các bạn hãy tiếp tục theo dõi các bài học tiếp theo về danh từ tại đây nhé: ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
Bonus: Thường xuyên dùng từ điển tiếng anh Online như Oxford Learner’s Dictionaries sẽ giúp các bạn tra cứu từ vựng tốt hơn.