Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp C – Phần 4

Phần 4 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự C như Come in for, Come into someone’s head…

Xem thêm:

Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp

1. Cụm từ tiếng Anh Come in for

– Cấu trúc câu: come in for = come in (vào) + for (để)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come in for = đến nhằm mục đích gì đó
Ví dụ 1: We’ve just come in for something to eat – Chúng ta chỉ cần đến ăn một vài món là được.
Ví dụ 2: May I come in for a moment? – Tôi có thể vào một chút chứ?

2. Cụm từ tiếng Anh Come into someone’s head

– Cấu trúc câu: come into someone’s head = come into (vào) + someone’s head (đầu của một người nào đó)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come into someone’s head = đột nhiên nghĩ đến
Ví dụ 1: It just came into my head that we don’t have enough dishes – Mình vừa đột nhiên nghĩ ra là mình chưa có đủ đĩa.
Ví dụ 2: When I want to write someting I just Jot down the first thing that comes into my head – Khi tôi muốn viết một cái gì đó, tôi chỉ ghi lại điều đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi –

3. Cụm từ tiếng Anh Come out with

– Cấu trúc câu: come out with = come out (ra bên ngoài) + with (với…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come out with = ra ngoài với…
Ví dụ 1: Will you come out with us on Friday? – Thứ sáu này bạn có đi với bọn mình không?
Ví dụ 2: Come out with us this weekend – Cuối tuần này đi chơi với chúng tôi đi.

4. Cụm từ tiếng Anh Come to

– Cấu trúc câu: come to = come (đến) + to (để)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come to = đến, đạt đến
Ví dụ 1: Could you come to see me tomorrow? – Ngày mai bạn có đến thăm mình không?
Ví dụ 2: When he comes to talk to us… we’ll talk to the press first – Khi nào anh ta đến nói chuyện với chúng ta. Chúng ta sẽ trả lời báo chí đầu tiên.

5. Cụm từ tiếng Anh Come to a head

– Cấu trúc câu: come to a head = come to (đến được) + a head (một cái đầu)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come to a head = đi đến một quyết định khẩn cấp
Ví dụ 1: After things came to a head, they closed the school – Sau khi mọi thứ đã được quyết định, họ đóng cửa trường học.
Ví dụ 2: Things with brother Vorenus are coming to a head – Chuyện với người anh em Vorenus đã đến lúc nguy cấp rồi.

6. Cụm từ tiếng Anh Come to light

– Cấu trúc câu: come to light = come to (đến) + light (ánh sáng)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come to light = lộ ra
Ví dụ 1: The secret report come to light again – Bản báo cáo bí mật lại bị đưa ra ánh sáng.
Ví dụ 2: The truth has come to light… – Sự thật đã được phơi bày, đổi lấy thiên hạ bình an.

7. Cụm từ tiếng Anh Come to mind

– Cấu trúc câu: come to mind = come to (đến) + mind (tâm trí)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come to mind = in vào tâm trí
Ví dụ 1: Her face just came to my mind – Khuôn mặt của cô ấy đã in vào tâm trí của tôi.
Ví dụ 2: These questions often come to mind as I meet with leaders of governments and various religious denominations – Những câu hỏi này thường đến với tâm trí khi tôi gặp gỡ các vị lãnh đạo của các chính phủ và các giáo phái tôn giáo khác nhau.

8. Cụm từ tiếng Anh Come to nothing

– Cấu trúc câu: come to nothing = come to (đến) + nothing (không có gì cả)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come to nothing = thất bại
Ví dụ 1: All our plans for improving the office have come to nothing – Tất cả kế hoạch nơi làm việc của chúng ta nhằm cải thiện đã không thành rồi.
Ví dụ 2: Well, all of our efforts came to nothing in the end, really. The bank decided to foreclose on us regardless of the money we raised – Vâng, tất cả những nỗ lực của chúng tôi đến không có gì cuối cùng, thực sự. Ngân hàng quyết định tịch thu chúng tôi bất kể số tiền chúng tôi quyên góp được.

9. Cụm từ tiếng Anh Come to the point

– Cấu trúc câu: come to the point = come to (đến) + the point (trọng điểm)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come to the point = đơn giản ngắn gọn, đi thắng vào vấn đề
Ví dụ 1: Come to the point! What does he want to say? – Có gì cứ nói thẳng đi! Anh ấy muốn nói gì đây?
Ví dụ 2: For heaven’s sake, come to the point – Vì Chúa, làm ơn đi thẳng vào vấn đề.

10. Cụm từ tiếng Anh Come to think of it

– Cấu trúc câu: come to think of it = come to (đến) + think of it (nghĩ đến nó)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come to think of it = nhớ kỹ
Ví dụ 1: Come to think of it, Jane quit yesterday – Suy nghĩ kỹ nhé, hôm qua Jane đã từ bỏ rồi.
Ví dụ 2: Come to think of it, I am also lucky today. – Nghĩ lại, hôm nay tôi cũng thật là may.

11. Cụm từ tiếng Anh Come true

– Cấu trúc câu: come true = come (đến) + true (sự thật)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come true = thực hiện
Ví dụ 1: Their wish has come true. They have won a car in the Lucky Draw! – Nguyện vọng của họ đã trở thành hiện thực được rồi. Họ đã trúng đucợ một chiếc xe trong đợt rút thăm may mắn!
Ví dụ 2: Look, I heard you talking to your sister, about how your nightmares come true – Anh nghĩ anh đã nghe em nói chuyện với em gái em về giấc mơ của em đã thành sự thực như thế nào.

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với C – Phần 4 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.

Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:

Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày

Rate this post
Lên đầu trang