Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp C – Phần 5

Phần 5 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự C như Come up with, Cool down…

Xem thêm:

Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp

1. Cụm từ tiếng Anh Come up with

– Cấu trúc câu: Come up with = come up (đưa đến) + with (với)
– Ý nghĩa tiếng Việt: come up with = nghĩ ra
Ví dụ 1: We have to come up with a name for the new product – Chúng ta cần phải nghĩ ra một tên cho sản phẩm mới.
Ví dụ 2: Henry Ford comes up with a really cool idea – Henry Ford nảy ra một ý tưởng rất hay.

2. Cụm từ tiếng Anh Cool down

– Cấu trúc câu: cool down = cool (trở nên mát mẻ) + down (dưới)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cool down = làm mát
Ví dụ 1: A swim will cool us down – Bơi lội sẽ giúp chúng ta thư thái hơn.
Ví dụ 2: I have to let her cool down before I approach her again – Tôi phải để cổ bình tĩnh lại trước khi tôi tiếp cận lần nữa.

3. Cụm từ tiếng Anh Count me in/ out

– Cấu trúc câu: count me in/ out = count me (tính toán) + in/ out (bên trong/ bên ngoài)
– Ý nghĩa tiếng Việt: count me in/ out = tính luôn/ không tính
Ví dụ 1: About the party, can you count me in? – Nói tới buổi tiệc thì anh có thể tính tôi vào đó luôn không?
Ví dụ 2: Count me in too – Cho tớ tham gia nữa.

4. Cụm từ tiếng Anh Cover a lot of ground

– Cấu trúc câu: cover a lot of ground = cover (bao bọc) + a lot of ground (phạm vi công việc rất nhiều)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cover a lot of ground = Xử lý rất nhiều công việc
Ví dụ 1: They’ve covered a lot of ground today – Hôm nay họ đã xử lý rất nhiều công việc.
Ví dụ 2: Alright, that was a lot of ground to cover – Vâng, chúng ta đã đã đề cập đến rất nhiều lĩnh vực rồi.

5. Cụm từ tiếng Anh Crack up

– Cấu trúc câu: crack up = crack (suy sụp) + up (tận cùng)
– Ý nghĩa tiếng Việt: crack up = tinh thần bị suy sụp
Ví dụ 1: This man cracked up – Người này tinh thần bị suy sụp rồi.
Ví dụ 2: He’s a crack-up – Anh ấy kiệt sức rồi.

6. Cụm từ tiếng Anh Crawl to

– Cấu trúc câu: crawl to = crawl (luồn cúi) + to (đối…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: crawl to = nịnh bợ
Ví dụ 1: You don’t have to crawl to Peter – Bạn không cần phải nịnh bợ Peter như vậy.
Ví dụ 2: I don’t have to crawl to you or any man! – Em không cần phải quỳ lụy anh hay bất cứ ai!

7. Cụm từ tiếng Anh Crop up

– Cấu trúc câu: crop up = crop (trồng cây) + up (mọc lên)
– Ý nghĩa tiếng Việt: crop up = xảy ra sự việc ngoài ý muốn
Ví dụ 1: If anything important crops up when I leave, you can call my secretary – Nếu như trong thời gian tôi đi vắng xảy ra việc gì thì cứ gọi điện cho thư ký của tôi giải quyết nhé.
Ví dụ 2: I knew my fears would crop up before I could actually jump from the plane – Tôi biết nỗi sợ hãi của tôi sẽ tăng lên trước khi tôi thực sự có thể nhảy khỏi máy bay.

8. Cụm từ tiếng Anh Cross (one’s) fingers

– Cấu trúc câu: cross (one’s) fingers = cross (đan chéo nhau) + (one’s) fingers (ngón tay của một người nào đó.
– Ý nghĩa tiếng Việt: cross (one’s) fingers = chúc may mắn
Ví dụ 1: I’m crossing my fingers for all of you guys! – Tôi chúc tất cả các bạn gặp pnhieeuf may mắn.
Ví dụ 2: I had my fingers crossed for x-ray vision – Tôi đã ước mình có một đôi mắt nhìn xuyên thấu.

9. Cụm từ tiếng Anh Cross (one’s) mind

– Cấu trúc câu: cross (one’s) mind = cross (băng qua) + (one’s) mind (trong lòng của một người nào đó)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cross (one’s) mind = nghĩ ra
Ví dụ 1: It crossed my mind that he might be lonely, as all his family is abroad – Tôi nghĩ anh ấy rất cô đơn, vì gia đình của anh ấy đều ở nước ngoài hết rồi.
Ví dụ 2: The thought has crossed my mind – Vừa chợt nghĩ tới thôi.

10. Cụm từ tiếng Anh Cry out for

– Cấu trúc câu: cry out for = cry out (kêu gào) + for (để)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cry out for = có nhu cầu cấp thiết
Ví dụ 1: They’re crying out for food – Họ đang rất cần thức ăn.
Ví dụ 2: The times cry out for it – Thời điểm này đang rất cần đến anh chị.

11. Cụm từ tiếng Anh Curry favor with

– Cấu trúc câu: curry favor with = curry favor (nịnh hot) + with (với…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: curry favor with = nịnh bợ
Ví dụ 1: It’s no good trying to curry favor with her. She won’t give you a raise – Có bợ đỡ cô ấy cũng chẳng có ích gì đâu. Cô ấy sẽ không tăng lương cho bạn.
Ví dụ 2: Riches, ill-gotten or not, lead many people to curry favor with the possessor – Sự giàu sang, dù kiếm được bằng cách phi nghĩa hay lương thiện, đều khiến nhiều người đi cầu cạnh những người giàu có.

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với C – Phần 5 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.

Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:

Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày

Rate this post
Scroll to Top