Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp C – Phần 10

Phần 10 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự C như Count for, Count on…

 

Xem thêm:

Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp

1. Cụm từ tiếng Anh Count for

– Cấu trúc câu: count for = count (tính toán) + for (đối với)
– Ý nghĩa tiếng Việt: count for = có giá trị
Ví dụ : Your car counts for 1 million dollars – Chiếc xe của anh ấy trị giá khoảng 1 triệu đô la Mỹ.

2. Cụm từ tiếng Anh Count on

– Cấu trúc câu: count on = count (có giá trị) + on (ở trên)
– Ý nghĩa tiếng Việt: count on = tin cậy
Ví dụ 1: I was counting on his help today – Hôm nay tôi phải nhờ anh ấy giúp đỡ rồi.
Ví dụ 2: He likes people and you can never count on a man like that – Hắn thương người và cô không bao giờ nên trông cậy một người như vậy.

3. Cụm từ tiếng Anh Cover for/ up for

– Cấu trúc câu: cover for/ up for = cover (che dấu) + for/ up for (để)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cover for/ up for = bào chữa cho ai đó
Ví dụ 1: The teacher just saw him in the Cyber cafe! You shouldn’t cover for him – Thầy giáo vừa gặp nó ở tiệm cà phê Internet nhìn thấy anh rồi. Bạn không nên bao che cho nó.
Ví dụ 2: You’re covering for him – Bạn đang bao che cho anh ta.

4. Cụm từ tiếng Anh Crack down on

– Cấu trúc câu: crack down on = crack down (trừng trị) + on (ở trên…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: crack down on = dùng biện pháp nghiêm khắc đối với
Ví dụ 1: They should really crack down on drunk drivers like that – Họ phải dùng biện pháp thật sự nghiêm khắc đối với những tay tài xế say sỉn như thế.
Ví dụ 2: The authorities did not crack down on demonstrators, which encouraged more and larger demonstrations throughout the Baltic States – Việc nhà cầm quyền đã không dập tắt những cuộc biểu tình, động viên nhiều cuộc biểu tình và chúng trở nên lớn hơn tại khắp mọi nơi ở các nước Baltic

5. Cụm từ tiếng Anh Be crawling with

– Cấu trúc câu: be crawling with = be crawling (lúc nhúc) + with (với)
– Ý nghĩa tiếng Việt: be crawling with = đầy đủ
Ví dụ 1: Venice is crawling with tourists – Venice đang có rất đông du khách.
Ví dụ 2: The place was crawling with journalists – Nơi này có rất nhiều nhà báo.

6. Cụm từ tiếng Anh Cream off

– Cấu trúc câu: cream off = cream (lựa ra) + off (tách rời ra)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cream off = chọn ra cái nhất
Ví dụ 1: I suppose the big international companies cream them off – Tôi đề nghị các công ty quốc tế lớn chọn ra công ty lớn nhất.
Ví dụ 2: The best students were creamed off by the grammar schools – Những học sinh giỏi nhất đã bị các trường ngữ pháp loại bỏ.

7. Cụm từ tiếng Anh Cross out

– Cấu trúc câu: cross out = cross (cắt ngang) + out (hết)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cross out = gạch đi, xóa đi
Ví dụ 1: Cross his name out, he got fired – Gạch tên của anh ấy đi, anh ấy bị đuổi việc rồi.
Ví dụ 2: What about the last part that you crossed out? – Còn về phần cuối mà anh đã gạch đi?

8. Cụm từ tiếng Anh Cut back (on)

– Cấu trúc câu: cut back (on) = cut (cắt đi) + back (on) (phía sau)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cut back (on) = cắt giảm
Ví dụ 1: We have to cut back on costs – Chúng ta phải cắt giảm bớt các khoản chi phí lại.
Ví dụ 2: We also cut back on the number of items we ate for each meal – Chúng tôi cũng cắt giảm số lượng món ăn trong mỗi bữa.

9. Cụm từ tiếng Anh Cut down

– Cấu trúc câu: cut down = cut (cắt) = down (đổ xuống)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cut down = chặt xuống (cây cối…)
Ví dụ 1: Please don’t cut down all the trees – Đừng có đốn hết mấy cái cây đó đi.
Ví dụ 2: And we can’t keep cutting down rain forests for it – Và chúng ta không thể tiếp tục chặt đốn rừng nhiệt đới để làm điều này.

10. Cụm từ tiếng Anh Cut down on

– Cấu trúc câu: cut down on = cut down (cắt bỏ) = on (ở trên…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cut down on = giảm bớt
Ví dụ 1: He should cut down on cigarettes – Bạn nên giảm hút thuốc bớt đi.
Ví dụ 2: If so, cut down on the clutter – Nếu thế, hãy dẹp bớt đồ đạc.

11. Cụm từ tiếng Anh Cut off

– Cấu trúc câu: cut off = cut (cắt) + off (rời xa)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cut off =  cắt mất, tách ra
Ví dụ 1: He is going to cut the ends off his jeans, and make them into shorts – Anh ấy định đem cái quần jeans của mình cắt ngắn lên để thành cái quần cụt.
Ví dụ 2: I should have just cut off all our ties then – Đáng lẽ lúc đó tôi phải cắt đứt quan hệ cha con với nó.

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với C – Phần 10 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.

Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:

Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày

Rate this post
Lên đầu trang