1. Đại từ “IT” được dùng để chỉ đồ vật, súc vật, em bé hoặc điều trừu tượng, v.v.
Ví dụ: I’ve just bought a book. It’s a very interesting novel.
Tôi vừa mới mua một quyển sách. Nó là một cuốn tiểu thuyết rất hay.
Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tại trung tâm Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”13162″]
2. Đại từ “IT” được dùng để chỉ một tình trạng, thời gian, ngày tháng hoặc thời tiết.
Ví dụ: It’s very quiet here. Ở đây rất yên tĩnh.
It’s half past ten. Mười giờ rưỡi.
Note: Đại từ “IT” được dùng trong các trường hợp trên còn được gọi là đại từ vô nhân xưng (impersonal pronoun).
3. Chủ từ giới thiệu trước (Anticipatory subject)
IT + TO BE + Adjective / Noun + To infinitive / Verb +ING |
Ví dụ: It’s nice to see you. Thật thú vị khi gặp bạn.
It’s fun working for him. Làm việc cho ông ta thật là vui.
Note: Những câu trên ta có thể viết như sau:
- To see you is nice
- Working forhim is nice.
IT + TO BE + Adjective / Noun + NOUN CLAUSE |
Ví dụ: It’s a strange thing that he always comes late.
Thật là điều lạ rằng anh ta luôn đến trễ.
It’s clear that he’s wrong.
Rõ ràng là anh ta sai.
4. Túc từ giới thiệu trước (Anticiparoty object)
Subject + Verb + IT + Noun/Adjective + _ To infinitive
_ Verb + ING _ Noun clause |
Ví dụ: – I consider it a sin to tell lies.
Tôi cho rằng nói dối là một tội lỗi.
– I think it difficult to master a language.
Tôi nghĩ rằng nắm vững một ngôn ngữ thì thật là khó.
Note: Những ví dụ trên là dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ. Ta có thể viết những câu trên như sau:
- I consider that it is a sin to tell lies.
- I think that it is difficult to master a language.
IT + TO BE + Object |
Trong văn nói ta có thể áp dụng cấu trúc trên. Ví dụ:
- It’s me. Chính tôi
- It’s was her. Chính cô ta
Trong văn viết ta có thể đặt chủ từ sau động từ TO BE.
Ví dụ: It’s I – It was she.
Chú ý: Nhưng trong một câu nhấn mạnh, khi làm chủ từ cho một mệnh đề theo sau ta phải dùng chủ từ cách.
Ví dụ: It was she that killed herself for love.
Chính cô ta đã tự tử vì tình.
5. Đại từ “IT” đôi khi cũng được dùng trong các thành ngữ (idioms):
Ví dụ:
- We’ll make a day of it.
Chúng ta sẽ hưởng được một ngày vui.
- If the teacher sees you doing that you will catch it.
Nếu thầy giáo thấy bạn làm điều đó, bạn sẽ bị la rầy.
Như vậy chúng ta đã kết thúc bài học Cách dùng đại từ “IT” trong tiếng Anh
Các bạn hãy tiếp tục theo dõi các bài học tiếp theo về danh từ tại đây nhé: ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
Bonus: Thường xuyên dùng từ điển tiếng anh Online như Oxford Learner’s Dictionaries sẽ giúp các bạn tra cứu từ vựng tốt hơn.