Phần 11 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự C như Cut out, Clever at…
Xem thêm: Cụm từ tiếng Anh TOEIC thường gặp bắt đầu với C – Phần 10
Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp
1. Cụm từ tiếng Anh Cut out
– Cấu trúc câu: cut out = cut (cắt) + out (ở bên ngoài)
– Ý nghĩa tiếng Việt: cut out = cắt ra
– Ví dụ 1 : You can cut this photo out of the newspaper – Bạn có thể cắt tấm hình này từ tờ báo.
– Ví dụ 2 : Why’d he write this in letters cut out of magazines? – Tại sao hắn viết cái này bằng chữ cắt ra từ tạp chí nhỉ?
2. Cụm từ tiếng Anh Clever at
– Cấu trúc câu: clever at = clever (thông minh) = at (ở…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: clever at = tài giỏi, sở trường
– Ví dụ 1 : I wish I were clever at dancing – Mình ước gì mình có thể khiêu vũ giỏi.
– Ví dụ 2 : It wasn’t the cleverness of the sheep at all – Đó không phải sự thông mình của bầy cừu tí nào.
3. Cụm từ tiếng Anh Close to
– Cấu trúc câu: close to = close (gần) + to (với)
– Ý nghĩa tiếng Việt: close to = lân cận, gần với
– Ví dụ 1 : The store is close to your house – Cửa hàng đó ở gần nhà hàng của bạn.
– Ví dụ 2 : My house is close to the school – Nhà tôi ở gần trường.
4. Cụm từ tiếng Anh (be) Content with
– Cấu trúc câu: (be) content with = (be) content (vừa ý) + with (đối với…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: (be) content with = thỏa mãn với, thích hợp
– Ví dụ 1 : I wasn’t content with his answer – Mình không hài lòng với đáp án của anh ấy đưa ra.
– Ví dụ 2 : I am more than content with what Mr. Moncrieff said – Tôi rất hài lòng với tất cả những gì mà Ông Moncrieff đã nói.
5. Cụm từ tiếng Anh Crowded with
– Cấu trúc câu: crowded with = crowded (đầy ắp) = with (với…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: crowded with = đầy quá rồi
– Ví dụ 1 : The MRT is crowded with people – Khu vực MRT chật kín người.
– Ví dụ 2 : Where it is crowded with people, I can’t even think – Những nơi đông người ta cảm thấy mệt mỏi lắm
6. Cụm từ tiếng Anh Close-up
– Cấu trúc câu: close-up = close (gần) + up (phóng to)
– Ý nghĩa tiếng Việt: close up = hình phóng gần
– Ví dụ 1 : I took a close up of my brother sleeping – Mình có dịp chụp lại cận cảnh hình anh trai mình đang ngủ.
– Ví dụ 2 : But then as it gets closer to the tree, look at the close-up – Nhưng rồi khi nó tiến đến gần cây hơn, xem phim cận cảnh nhé.
7. Cụm từ tiếng Anh Crack of dawn
– Cấu trúc câu: crack of dawn = crack (vết nứt) + of dawn (sáng sớm)
– Ý nghĩa tiếng Việt: crack of dawn = sáng sớm, bình minh
– Ví dụ 1 : Why do you get up at the crack of dawn? Sao bạn thức dậy sớm vậy?
– Ví dụ 2 : We’ve gotta be out on my boat at the crack of dawn – Chúng ta sẽ lên thuyền vào sáng sớm mai.
Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với C – Phần 11 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.
Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:
Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10)
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày